Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

by Lê Vi

Mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên là mô hình mang tính chất trung gian giữa mô hình công ty đối nhân và mô hình công ty đối vốn. Vì thế, nó kết hợp được những ưu điểm nổi bật của cả hai mô hình này: tăng khả năng huy động vốn so với doanh nghiệp tư nhân; giảm rủi ro cho thành viên; đồng thời, do có hạn chế về thành viên tham gia nên việc quản lý không phức tạp và rủi ro như với công ty cổ phần. Đây là mô hình rất thích hợp đối với những nhà đầu tư vừa và nhỏ. Như vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì ?

Theo quy định tại điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020 :

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Tư cách pháp nhân

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, công ty có thể nhân danh chính mình trong các giao dịch và hoạt động kinh doanh.

Về thành viên

Thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là tổ chức và cũng có thể là cá nhân; tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên (Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trách nhiệm tài sản của thành viên

  • Công ty tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình vì công ty có tư cách pháp nhân.
  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Riêng đối với thời điểm thành lập công ty: Trong thời hạn góp vốn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn quy định tại điều lệ. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian này.

Về cơ cấu tổ chức

Theo Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty TNHH hai thành viên trở lên có:

  • Hội đồng thành viên;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên;
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  • Ban kiểm soát (không bắt buộc đối với công ty có ít hơn 11 thành viên).

Về cấu trúc vốn

  • Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
  • Theo Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
  • Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

Về huy động vốn

Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu, không được phát hành cổ phiếu (Khoản 3 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020).

Về chuyển nhượng vốn

Việc chuyển nhượng vốn của thành viên cho người không phải là thành viên công ty bị một số hạn chế nhất định bởi quyền ưu tiên nhận chuyển nhượng của các thành viên còn lại trong công ty (Điều 52 Luật Doanh nghiệp năm 2020).

Đặc điểm này cho phép các thành viên trong công ty có thể ngăn chặn sự gia nhập của người bên ngoài vào công ty bằng cách cùng nhau mua hết phần vốn của thành viên muốn chuyển nhượng vốn.

Thủ tục thành lập Công ty TNHH hai thành viên

Để thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhà đầu tư cần có giai đoạn chuẩn bị hồ sơ bao gồm đặt tên doanh nghiệp, lựa chọn ngành nghề dự định kinh doanh, vốn điều lệ, địa điểm để đặt trụ sở. Sau khi giai đoạn này hoàn tất, nhà đầu tư tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp theo trình tự quy định.

 Lựa chọn tên cho công ty TNHH hai thành viên

Công ty tnhh hai thành viên trở lên phải tuân thủ cách đặt tên công ty nói chung, và một số đặc điểm riêng biệt đặc thù.

Về tên tiếng Việt:

  • Loại hình doanh nghiệp: được viết là “Công ty TNHH hai thành viên” hoặc “Công ty TNHH”.
  • Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Về tên bằng tiếng nước ngoài:

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Về tên viết tắt:

  • Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Lựa chọn trụ sở khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

* Lưu ý: Theo quy đinh định tại Luật nhà ở 2014 và Nghị định 99/2015/NĐ-CP, Doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư/diện tích thuộc nhà chung cư trong các trường hợp sau:

  • Nhà chung cư chỉ có chức năng nhà ở;
  • Phần diện tích nhà chung cư có chức năng nhà ở đối với các tòa nhà hỗn hợp (Trung tâm thương mại/văn phòng và nhà ở).

Đối với nhà chung cư, công ty chỉ được đặt trụ sở tại phần Trung tâm Thương mại/Văn phòng của tòa nhà.

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh của công ty phải là ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

  • Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
  • Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
  • Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác sẽ do cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488