Khi thành lập doanh nghiệp thì một bước quan trọng đó là lựa chọn tên doanh nghiệp của mình như thế nào? Sau đó sẽ là tìm hiểu cách đặt tên doanh nghiệp khi đăng ký có hợp lệ không? Để giải đáp những thắc mắc đó Luật Đại Nam có những tư vấn cụ thể tới khách hàng như sau.
Nội Dung Chính
Tên doanh nghiệp là gì
Tên doanh nghiệp là một tên gọi, là tài sản tạo nên thương hiệu của công ty nhằm giúp khách hàng và các đối tác kinh doanh có thể dễ dàng nhận biết và phân biệt với các doanh nghiệp khác, qua đó, giúp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp khi đặt tên cần chú trọng và lưu ý các quy định pháp luật doanh nghiệp về đặt tên để tránh sai phạm, nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp, gây ảnh hưởng đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và quyền lợi của doanh nghiệp.
Quy định về cách đặt tên tên doanh nghiệp
Theo điều 37, Luật Doanh nghiệp 2020,
- Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp;
- Tên riêng.
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp
Xem thêm: Các thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp?
Lưu ý:
+ Không được đặt tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
+ Không sử dụng các tên gọi của cơ quan nhà nước, của các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, các tên của các đơn vị tổ chức chính trị xã hội để đặt tên toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp;
+ Không sử dụng các từ ngữ, các ký hiệu vi phạm với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên của các danh nhân để làm tên riêng cho doanh nghiệp.
Nhận tư vấn miễn phí Luật Đại Nam
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài
Trên đây là những thông tin liên quan đến Đặt tên doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp. Công ty Luật Đại Nam luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết trong quá trình khách hàng thực hiện thủ tục . Xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Đại Nam để được tư vấn cụ thể.
Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com