Thủ tục miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện khi cá nhân thuộc diện được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo luật định. Đây cũng chỉ là cơ sở để cơ quan thuế xem xét để miễn giảm thuế thu nhập cá nhân cho các cá nhân.Qua bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề Thủ tục xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Luật Quản lý thuế
Khi nào được miễn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC và khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân do cơ quan thuế thông báo là những trường hợp sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
Hồ sơ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân
Trước hết, cần xác định cụ thể đối tượng được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân
Tại Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định rất cụ thể về hồ sơ khi làm thủ tục miễn giảm thuế TNCN, cụ thể như sau:
Hồ sơ Miễn thuế TNCN đối với các khoản thu nhập theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật thuế Thu nhập cá nhân 2007
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN (Phụ lục II).
- Các giấy tờ khác liên quan:
Trong từng trường hợp cụ thể, cần chuẩn bị thêm bản sao của một trong những loại giấy tờ được nêu dưới đây:
- Sổ hộ khẩu/giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/quyết định của Tòa án xử ly hôn, tái hôn (trường hợp BĐS chuyển nhượng, thừa kế giữa vợ với chồng).
- Những giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người chuyển nhượng với người nhận chuyển nhượng thuộc trường hợp được miễn thuế TNCN: giấy khai sinh, giấy tờ có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về mối quan hệ huyết thống.
- Bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền (trường hợp cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền/được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật).
- Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi đất/hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các bên được cơ quan cấp có thẩm quyền xác nhận (trường hợp chuyển đổi vị trí đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất).
Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH (Phụ lục I).
- Biên bản xác định có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản. Nếu có thiệt hại về hàng hóa thì cung cấp Biên bản giám định về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định.
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có)
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn;
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN (đối với cá nhân nếu đề nghị giảm thuế TNCN với thu nhập từ tiền lương, tiền công).
Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH.
- Văn bản/biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm/thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn;
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH.
- Hồ sơ bệnh án/bản tóm tắt hồ sơ bệnh án/sổ khám bệnh theo quy định của pháp luật.
- Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp/hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sĩ;
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
Thủ tục xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân
Chuẩn bị và nộp hồ sơ.
Cá nhân được miễn, giảm thuế TNCN chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ nêu trên tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, sau đó nộp 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan thuế
– Hình thức nộp: nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
– Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và ban hành quyết định miễn, giảm thuế TNCN, thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế được biết nếu trong trường hợp không thuộc diện miễn, giảm thuế (thời hạn: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
– Thời hạn kiểm tra thực tế: 40 ngày kề từ ngày nhận đủ hồ sơ (nếu cần kiểm tra thực tế)
– Đối với trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn giảm thuế và hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông: trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông => Cơ quan thuế xác định số tiền được miễn giảm.
Trả kết quả.
– Nếu cơ quan thuế trực tiếp tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế:
+ Cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế và ban hành Thông báo không được miễn thuế, giảm thuế.
+ Trường hợp người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế và Điều ước quốc tế khác: cơ quan thuế ban hành Thông báo theo quy định của pháp luật.