Theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD Bộ Xây Dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng mang số hiệu QCVN 16:2019/BXD. Theo đó, các nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng thuộc nhóm 2 phải được chứng nhận và công bố hợp quy trước khi thương mại trên thị trường tại Việt Nam. Sau đây là các thông tin về thủ tục chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng mà Luật Đại Nam sẽ giới thiệu đến bạn!
Nội Dung Chính
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng hay còn gọi là chứng nhận chất lượng sản phẩm vật liệu là quá trình đánh giá chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng của Quý Doanh nghiệp phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là một hoạt động bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn chất lượng trước khi lưu thông và sử dụng trong các công trình xây dựng. Mọi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu đều phải thực hiện kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định.
Danh mục vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy?
Danh mục cần chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD được chia thành 06 nhóm, cụ thể như sau:
► Nhóm 1: Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
- Xi măng pooc lăng;
- Xi măng pooc lăng hỗn hợp;
- Xi măng pooc lăng bền sun phát;
- Xi măng pooc lăng hỗ hợp bền sun phát;
- Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xin măng;
- Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa;
- Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây;
- Tro bay dùng cho xi măng;
- Thạch cao photpho dùng để sản xuất xi măng.
► Nhóm 2: Kính xây dựng
- Kinh nổi;
- Kính phẳng tôi nhiệt;
- Kinh dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp;
- Kính hộp gắn kín cách nhiệt.
► Nhóm 3: Gạch, đá ốp lát
- Gạch ốp lát;
- Gạch ốp lát tự nhiên;
- Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.
► Nhóm 4: Cát xây dựng
- Cát tự nhiên dùng cho bê tông và sữa;
- Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa;
- Cát nghiền cho bê tông và vữa.
► Nhóm 5: Vật liệu xây
- Gạch đát xét nung;
- Gạch bê tông;
- Sản phẩm bê tông khi chưng áp;
- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùng ép.
► Nhóm 6: Vật liệu xây dựng khác
- Tấm sóng aminăng xi măng;
- Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng aminăng xi măng;
- Tấm thạch cao;
- Panel thạch cao có sợi gia cường;
- Sơn tường dạng nhũ tương – Sơn phủ;
- Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
- Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước;
- Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
- Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp;
- Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm;
- Thanh định hình (profile) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi;
- Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp.
Quy trình chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Dưới đây là quy trình chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng với 2 hình thức: sản phẩm được sản xuất trong nước và sản phẩm được nhập khẩu:
Đối với sản phẩm vật liệu được sản xuất trong nước
Quy định tại Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật với sản phẩm trong nước. Các sản phẩm hàng hóa sau khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 cần phải được công bố hợp quy. Quy trình như sau:
Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy theo mẫu
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng, báo giá;
Bước 3: Tư vấn xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng tại nhà máy (nếu đã có chứng chỉ ISO 9001 thì bỏ qua bước này);
Bước 4: Tiến hành đánh giá hợp quy tại nhà máy và lấy mẫu thử nghiệm;
Bước 5: Thẩm xét hồ sơ đánh giá;
Bước 6: Cấp giấy chứng nhận hợp quy;
Bước 7: Công bố hợp quy tại Sở ban ngành
Đối với sản phẩm vật liệu nhập khẩu
Sảm phẩm vật liệu nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu hay chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị hiệu lực đối với lô hàng được đánh giá chứng nhận.
Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy giấy theo mẫu đăng ký chứng nhận của Vinacontrol CE HCM;
Bước 2: Doanh nghiệp nhập khẩu đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng với Hải quan (đối với lô hàng nhập khẩu);
Bước 3: Tiến hành đánh giá, lấy mẫu thử nghiệm của lô hàng (có thể lấy mẫu tại cảng hoặc tại kho hàng);
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận hợp quy.
Dịch vụ tư vấn kinh nghiệm về thủ tục cấp chứng nhận hợp quy vật liệu năm 2023 của Luật Đại Nam
- Tư vấn điều kiện đăng ký cấp chứng nhận hợp quy vật liệu
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận hợp quy vật liệu
- Soạn thảo hồ sơ, phương án kinh doanh xin cấp cấp chứng nhận hợp quy vật liệu
- Đại diện doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp chứng nhận hợp quy vật liệu
- Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình cấp chứng nhận hợp quy vật liệu
- Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu
- Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp chứng nhận hợp quy vật liệu
- Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động tư vấn cấp chứng nhận hợp quy vật liệu
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Thủ tục xin cấp chứng nhận hợp quy vật liệu”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan đến Thủ tục Tất cả các ý kiến tư vấn vấn đề ” Thủ tục xin cấp chứng nhận hợp quy vật liệu” trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Thủ tục xin cấp chứng nhận hợp quy điện thoại
- Thủ tục xin cấp chứng nhận hợp quy đồ uống
- Thủ tục xin cấp chứng nhận hợp quy xe đạp điện