Địa điểm kinh doanh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Địa điểm kinh doanh có thể đặt trong cùng tỉnh hoặc khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp. Vậy, Lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào? Cùng Luật Đại Nam giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP
Nội Dung Chính
1. Thuế môn bài (lệ phí môn bài) là gì?
Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.
2. Quy định đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017 của Tổng cục thuế:
- Nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài;
- Nếu không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
Do đó,
- Địa điểm kinh doanh được đặt tại cùng tỉnh với trụ sở chính: Khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
- Địa điểm kinh doanh được đặt khác tỉnh với trụ sở chính: Khai tại cơ quan thuế quản lý địa phương nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Mức đóng lệ phí môn bài
Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, mức thu thuế môn bài địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm.
- Nếu thành lập trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì sẽ nộp mức thuế môn bài cho cả năm;
- Nếu thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm thì sẽ nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
3. Một số câu hỏi liên quan đến việc đóng lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp nào?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 thì đối với doanh nghiệp được thành lập mới kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh (từ ngày 01/01 đến 31/12) và trong thời gian được miễn lệ phí môn bài thì doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.
Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh
Thời hạn khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP) như sau:
Địa điểm kinh doanh mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là mới thành lập phải thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai đến cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/1 của năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài?
Tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài:
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
>>Xem thêm:
https://luatdainam.com/muc-le-phi-mon-bai-nam-2023
https://luatdainam.com/huong-dan-nop-le-phi-mon-bai-cho-chi-nhanh
https://luatdainam.com/huong-dan-nop-le-phi-mon-bai-cho-chi-nhanh-phu-thuoc
https://luatdainam.com/huong-dan-nop-le-phi-mon-bai-cho-van-phong-dai-dien
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com