Mã chương và tiểu mục lệ phí môn bài

by Oanh Trần

Tiểu mục lệ phí môn bài (thuế môn bài) cần được kê khai chính xác trước khi doanh nghiệp tiến hành nộp tờ khai, nộp thuế môn bài để tránh bị cơ quan quản lý thuế ghi nhận sai loại thuế, dẫn tới bị phạt chậm nộp và phát sinh các thủ tục không đáng có. Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam hy vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến quý đọc giả về nội dung Mã chương và tiểu mục lệ phí môn bài.

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định số 22/2020/NĐ-CP
  • Nghị định số 139/2016/NĐ-CP
  • Thông tư 65/2020/TT-BTC
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC
  • Thông tư 324/2016/TT-BTC

1.Đối tượng nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

1. Mã chương 

Danh mục mã chương nộp lệ phí môn bài được ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định cụ thể như sau:

MÃ CHƯƠNG TÊN MÃ CHƯƠNG
754 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
755 Doanh nghiệp tư nhân
756 Hợp tác xã
757 Hộ gia đình, cá nhân
758 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ
759 Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống
760 Các quan hệ khác của ngân sách
799 Các đơn vị khác

2. Mã tiểu mục lệ phí môn bài

Đối với Mã tiểu mục lệ phí môn bài sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Để có thể ghi được mã tiểu mục trong giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp cần phải xác định rõ loại tiền phải nộp là gì (tiền thuế, tiền nộp phạt…)

2.1 Đối với doanh nghiệp, tổ chức

Bậc lệ phí môn bài theo quy định pháp luật với tổ chức tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Bậc thuế Căn cứ Số tiền Mã tiểu mục
1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm 2862
2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm 2863
3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm 2864

Trong đó:

Mức lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

2.2 Đối với cá nhân, hộ kinh doanh 

Bậc lệ phí môn bài theo quy định pháp luật  đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

STT Doanh thu Số tiền Mã tiểu mục
1 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm 2862
2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm 2863
3 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm 2864

Trong đó:

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Xem thêm;

Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023

Lệ phí môn bài bậc 1

Hướng dẫn nộp phí môn bài cho chi nhánh 

Lệ phí môn bài bậc 2 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mã chương và tiểu mục lệ phí môn bài. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488