Thuế giá trị gia tăng năm 2023

by Vũ Khánh Huyền

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước. Vậy thuế giá trị gia tăng năm 2023 có những quy định gì mới ? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây !

Thuế giá trị gia tăng năm 2023

Thuế giá trị gia tăng năm 2023

Thuế giá trị gia tăng là gì ? 

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có tên viết tắt là VAT từ cụm từ tiếng Anh Value Added Tax: thuế giá trị gia tăng. Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Khai sinh từ nước Pháp, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế GTGT.

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 2023

Mức thuế VAT năm 2023 của hàng hóa miễn giảm còn 8% sẽ trở lại mức 10% như quy định cũ từ 01/01/2023. Nên với hợp đồng ký kết năm 2022 và hoàn thành năm 2023 thì:

  • Thời điểm lập, xuất hóa đơn là thời điểm chọn mức VAT áp dụng. Lập hóa đơn vào năm 2023 thì áp dụng mức VAT 10%, còn lập hóa đơn năm 2022 thì áp dụng VAT mức 8%.
  • Mức VAT áp dụng khác với thỏa thuận hợp đồng thì các bên cần ký phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

Hiện tại mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đang có 03 mức sau

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

  1. Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
  2. Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
  3. Dịch vụ cấp tín dụng;
  4. Chuyển nhượng vốn;
  5. Dịch vụ tài chính phái sinh;
  6. Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
  7. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%

Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

  1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
  2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
  3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
  4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  5. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
  6. Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, từ gỗ, măng và sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu;
  7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn;
  8. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
  9. Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
  10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
  11. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
  12. Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số;
  13. Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;
  14. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.

(Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, được sửa đổi 2013, 2014, 2016)

Lưu ý: Bỏ quy định về giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống 8%

Theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15, giảm thuế giá trị gia tăng đến ngày 31/12/2022. Như vậy quy định về giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện đã không còn được áp dụng.

Các trường hợp được hoàn thuế GTGT từ năm 2023

Căn cứ Điều 13 Luật Thuế GTGT 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thuế GTGT sửa đổi 2013, Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016), các trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế GTGT năm 2023 như sau:

  • Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Đối với cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
  • Đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
  • Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam, mang theo người khi xuất cảnh
  • Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng
  • Đối với cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo điều ước quốc tế
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thuế giá trị gia tăng năm 2023. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hồ sơ làm thủ tục liên quan đến thuếTất cả các ý kiến tư vấn về vấn đề “Thuế giá trị gia tăng năm 2023 đều dựa trên pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm;

Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023

Lệ phí môn bài bậc 1

Hướng dẫn nộp phí môn bài cho chi nhánh 

Lệ phí môn bài bậc 2 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488