Bạn muốn xin giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính nhưng không biết trình tự thủ tục như thế nào để đúng với quy định của pháp luật. Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề ” Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính ” một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý:
- Luât Bưu Chinh ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chinh phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luât Bưu Chính;
- Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông Tin và Truyền Thông.
Giấy phép bưu chính là gì ?
Giấy phép bưu chính (GPBC) là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bưu chính.
Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
- Có khả năng tài chính theo quy định;
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
- Có nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
- Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
- Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
Đối tượng phải thực hiện thủ tục xin giấy phép bưu chính và thông báo hoạt động bưu chính
– Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg).
– Phải thông báo bằng văn bản hoc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính nếu thuộc trường hợp (Điều 25 Luật Bưu chính):
+ Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
+ Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
+ Cung ứng dịch vụ gói, kiện;
+ Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
+ Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
+ Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
+ Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
+ Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.
Hồ sơ cấp giấy phép bưu chính
- Giấy đề nghị giấy phép bưu chính.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;
Quy trình thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính gồm các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo phạm vi mong muốn kinh doanh nhằm đảm bảo hồ sơ đáp ứng theo loại giấy phép tương ứng theo quy định như hướng dẫn nêu trên để nộp hồ sơ.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Sở Thông tin Truyền thông của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động: thẩm định cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh:
- Bộ Thông tin Truyền thông: thẩm định, cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế: Quy trình giải quyết hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Bước 3: Cơ quan nhà nước thẩm định hồ sơ cấp phép
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2.
Bước 4: Cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp hoặc từ chối cấp phép
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại việc cấp giấy phép bưu chính được thực hiện trong thời hạn là: 30 ngày, cả việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp.
- Trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính thì trong thời hạn quy định cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quy định về sử dụng giấy phép bưu chính
Doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính có trách nhiệm:
- Hoạt động bưu chính theo đúng nội dung quy định trong giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
- Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
- Không mua bán, chuyển nhượng giấy phép bưu chính trừ trường hợp gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán hoặc sáp nhập doanh nghiệp.
- Không cho mượn, cho thuê, cầm cố giấy phép bưu chính.
- Nộp trả giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền về bưu chính khi có quyết định thu hồi.
Dịch vụ tư vấn xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính của Luật Đại Nam
- Tư vấn điều kiện đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
- Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
- Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
- Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
- Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
- Tư vấn cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
- Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
- Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính” Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Thủ tục đăng ký chương trình khuyến mại cho sản phẩm
- Hàng khuyến mại của các doanh nghiệp có cần đăng ký với Sở Công thương hay không?
- Các hình thức khuyến mại