Thuế môn bài được hiểu đơn giản là mức thuế mà tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh. Hợp tác xã là một trong các đối tượng phải nộp thuế môn bài. Hiện nay, các quy định về thuế môn bài khá nhiều và rõ ràng, tuy nhiên không phải hợp tác xã nào cũng biết rõ về các bậc thuế, thời gian nộp và các quy định xử phạt về thuế môn bài. Bài viết dưới đây Luật Đại Nam xin tư vấn cho Quý khách hàng các quy định về Lệ phí môn bài của hợp tác xã.
Nội Dung Chính
Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào GPKD (môn bài) của tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Hiếu đơn giản, đây là mức thuế mà tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trong đó có hợp tác xã, phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia địa phương.
Lệ phí môn bài của Hợp tác xã?
Những đối tượng phải nộp thuế môn bài quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:
“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”
Như vậy, hợp tác xã là tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã và là một trong các đối tượng phải nộp thuế môn bài, căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Ngoài ra, các hợp tác xã cần lưu ý nếu hợp tác xã thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì sẽ được miễn thuế môn bài.
Cụ thể, các trường hợp được miễn thuế môn bài bao gồm:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Thủ tục kê khai nộp thuế môn bài của hợp tác xã
Khai lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trong đó có hợp tác xã) được thực hiện như sau:
- Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơkhai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
- Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.
Mức thuế môn bài của hợp tác xã
Mức thuế môn bài của hợp tác xã được quy định như sau:
Bậc thuế môn bài | Vốn đăng ký doanh nghiệp (đồng) | Mức đóng thuế môn bài 2017 theo năm (đồng) |
---|---|---|
Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
Bậc 2 | Từ 10 tỷ trở xuống | 2.000.000 |
Bậc 3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 |
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hướng dẫn lập tờ khai lệ phí môn bài cho cá nhân cho thuê nhà. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Có phải nộp lại tờ khai thuế môn bài khi tăng vốn điều lệ không?
Quy định pháp luật về thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh
Cách tra cứu đã nộp thuế môn bài đơn giản, dễ dàng thực hiện