Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

by Ngọc Ánh

Trong quá trình hoạt động kinh doanh trong khu công nghiệp, việc có giấy phép bán  lẻ sản phẩm thuốc lá là điều quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh được thực hiện theo đúng quy định và tuân thủ pháp luật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy trình cấp giấy phép bán  lẻ sản phẩm thuốc lá cùng với lợi ích mà nó mang lại.

Tại sao cần giấy phép bán  lẻ sản phẩm thuốc lá?

Cấp giấy phép bán  lẻ sản phẩm thuốc lá là một phần quan trọng của việc quản lý hoạt động kinh doanh. Điều này giúp đảm bảo rằng các doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh lành mạnh, đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn, chất lượng và vệ sinh, và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Cấp giấy phép bán  lẻ sản phẩm thuốc lá

Trình tự thực hiện

+ Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng Công Thương.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày làm việc – Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Trực tuyến 15 Ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính 15 Ngày làm việc – Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Số lượng
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; Bản chính: 0 – Bản sao: 1
+ Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh Bản chính: 0 – Bản sao: 1
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Bản chính: 1 – Bản sao: 1

Cơ quan thực hiện

Phòng Công thương

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ;c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

Phí, lệ phí phải nộp xin giấy phép bán lẻ thuốc lá

Hoạt động kinh doanh thuốc lá chịu sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước, xuất phát từ việc mặt hàng này không được khuyến khích tiêu dùng. Do đó, Chính phủ đã quy định tùy từng loại hình kinh doanh, khu vực sẽ áp dụng các mức thu phí (gồm phí thẩm định + phí cấp giấy phép) khác nhau. Cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC quy định:

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.

Lưu ý

Nếu bạn là doanh nghiệp xin giấy phép bán lẻ thuốc lá tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh trở lên thì sẽ phải nộp phí thẩm định là 1.200.000 đồng và phí cấp giấy phép là 200.000 đồng.

Nếu bạn là cá nhân hoặc hộ kinh doanh xin giấy phép bán lẻ thuốc lá tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh trở lên thì sẽ phải nộp phí thẩm định là 400.000 đồng và phí cấp giấy phép là 200.000 đồng.

Đối với trường hợp xin giấy phép bán lẻ thuốc lá cho cơ sở kinh doanh tại khu vực huyện thì mức phí thẩm định là một nửa so với mức phí nêu trên.

Cá nhân, tổ chức bán lẻ thuốc lá cần tuân thủ quy định gì?

Các sản phẩm thuốc lá như: thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác hay biến thể khác như thuốc lá điện tử là loại hàng hóa hạn chế kinh doanh. Do đó, khi kinh doanh loại hàng hóa này mà không có giấy phép kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ bị xử phạt vi phạm các quy định của pháp luật về kinh doanh thuốc lá căn cứ theo Khoản 3, Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP.

Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh …

  1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  2. a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;

Lưu ý

Để có thể bắt đầu kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá, chủ cơ sở bắt buộc phải xin cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nếu không sẽ bị xử phạt với số tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng tùy mức độ vi phạm.

Cũng cần lưu ý thêm, người chịu trách nhiệm tại điểm bán lẻ/cơ sở bán lẻ thuốc lá phải treo biển thông báo không bán thuốc lá cho người dưới 18 tuổi. Không được trưng bày quá 01 bao, 01 tút hoặc 01 hộp của một nhãn hiệu thuốc lá. Không được bán thuốc lá tại các cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, cơ sở nuôi dưỡng, chăm sóc, vui chơi, giải trí dành cho trẻ em, khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao. Luật cũng quy định không được trưng bày, bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, THCS, THPT… trong phạm vi 100m tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489 – 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488