Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch

by Hồ Hoa

Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, các loại hàng hóa đều được tính tiền và kiểm tra thông tin xuất xứ rất nhanh chóng thông qua máy quyét mã vạch. Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề ” Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch ” một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch

Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư số: 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
  • Nghị Định 74/2018/NĐ-CP Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Điều Của Nghị Định Số 132/2008/NĐ-CP Ngày 31 Tháng 12 Năm 2008 Của Chính Phủ Quy Định Chi Tiết Thi Hành Một Số Điều Luật Chất Lượng Sản Phẩm, Hàng Hóa.
  • Các văn bản pháp luật liên quan

Mã số mã vạch là gì?

  • Mã số: là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.
  • Mã vạch: là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.

Đối tượng nào có thể xin giấy chứng nhận đăng ký mã số vạch cho sản phẩm?

  • Cá nhân, tổ chức, đơn vị kinh doanh chưa xin cấp số mã vạch QR code cho sản phẩm
  • Cá nhân, tổ chức, đơn vị sản xuất kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận sử dụng số mã vạch, có nhu cầu sử dụng số mã vạch QR sản phẩm cho các trường hợp như sau: đã sử dụng hết số mã vạch QR được cấp, số mã vạch QR sản phẩm bổ sụng GLN, bị thu hồi giấy chứng nhận sử dụng số mã vạch hết hiệu lực

Lưu ý: Thời hạn của giấy phép sử dụng số mã vạch trong trường hợp cấp mới không quá 03 năm kể từ ngày cấp

Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch

Sau đây Luật Đại Nam chúng tôi xin gửi đến Quý vị độc giả một số biểu mẫu quan trọng trong thủ tục đăng ký mã vạch, bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch:

– Mẫu đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch (Nghị định 13/2022)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

 

 

……, ngày… tháng…..năm….

ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH1

Thông tin tổ chức:

Tên bằng tiếng Việt*:………………………….

Tên bằng tiếng Anh (hoặc tiếng Việt không dấu):……………………….

Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư*:..

Ngày cấp*:…………………………. Cơ quan cấp*:………………………………..

Địa chỉ*:……………………………………………………………………..

Điện thoại*:……………………………………………………… Email:………………………………..

Đăng ký trích nợ tự động (Điền √ vào ô trống):

□ Qua tài khoản                                                  □ Qua ví điện tử

□ Qua thẻ ngân hàng                                           □ Khác (Other)……………………….

 

 

Lĩnh vực hoạt động (Điền √ vào ô trống):

□ Sản xuất                                              □ Thương mại                          □ Bán lẻ

□ Dịch vụ                                               □ Khác:……………………….

Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã* (Điền √ vào ô trống):

□ Tiền tố mã doanh nghiệp

(GS1 Company Prefix GCP)

□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 12 số (GCP-12)
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (GCP-10)
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (GCP-9)
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (GCP-8)2
□ Mã địa điểm toàn cầu GLN3

(Global Location Number)

□ Dành cho địa điểm vật lý (Physical location)
□ Dành cho địa điểm số (Digital location)
□ Dành cho pháp nhân (Legal entity)
□ Dành cho đơn vị chức năng (Functional entity)
□ Mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)3

 

Đại diện tổ chức *

Chức danh Họ và tên Chức vụ, đơn vị Điện thoại Hòm thư điện tử (Email)
Đại diện có thẩm quyền
Người liên lạc chính

Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các điều khoản sau đây:

– Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;

– Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì theo quy định của pháp luật;

– Khi vì lý do nào đó (bị giải thể, phá sản, v.v…) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp, chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;

 

 

– Nếu đổi tên, tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận.

 

…., ngày… tháng… năm…
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

– Mẫu bảng đăng ký danh mục sản phẩm:

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

BẢNG ĐĂNG KÝ DANH MỤC SẢN PHẨM SỬ DỤNG MÃ GTIN

(List of registered products with GTIN)

Tên Tổ chức/Doanh nghiệp (Organization’s name)          ………………………………………………………. ……..

Mã doanh nghiệp (Company Prefix):  893 …………………………………………………………

Số giấy chứng nhận: (Registered Number)    …………………………. …………………………………..

TT

No

Tên sản phẩm

(Name of products)

Mã vật phẩm/ thùng

(Item/box or case reference)

Mã GTIN

(GTIN)

Mô tả sản phẩm (Product Description)

(Đặc điểm, loại sản phẩm, bao gói,

số lượng, khối lượng, kích thước …)

(Characteristics, types, package, weight, size .etc)

         
         
         
         
         
         

Tổng cộng: ………………….. loại vật phẩm ………….. loại thùng.         

Total: ……………………. type of item …….type of boxe or case.          

 

  …(Place), ngày(DD)…. tháng(MM)… năm (YY)…
Đại diện Tổ chức/Doanh nghiệp

(Ký tên và đóng dấu)
(
Leader’s Signature and Stamp)

Thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm

Quy trình các bước đăng ký mã vạch cho sản phẩm như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số mã vạch hàng hóa

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký mã vạch cho sản phẩm

– Nộp qua mạng: doanh nghiệp scan toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị có chữ ký và con dấu của doanh nghiệp và nộp qua hệ thống quản lý VNPC của GS1 Việt Nam

– Nộp phí theo các thông tin trên hồ sơ online đã nộp

– Sau khi nộp hồ sơ qua mạng doanh nghiệp gửi bộ hồ sơ bản gốc về cơ quan quản lý MSMV

Bước 3: Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký

Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký mã vạch bản gốc sản phẩm thì cơ quan được chỉ định tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Tổng cục TCĐLCL

Bước 4: Cấp mã số mã vạch tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký mã vạch cho doanh nghiêp

– Sau khi nhận được hồ sơ bản gốc, Chuyên viên xử lý sẽ xem xét tài liệu do doanh nghiệp gửi về và hồ sơ nộp online đã thống nhất chưa. Nếu thống nhất sẽ cấp cho doanh nghiệp mã số tạm thời

– Sau khi có mã số tạm thời doanh nghiệp cần cập nhật các thông tin về sản phẩm trên hệ thống quản lý mã số mã vạch VNPC với đầy đủ các dữ liệu. Trong thời gian 1 tháng kể từ ngày nhận được mã số tạm thời và doanh nghiệp đã cập nhật đầy đủ thông tin sản phẩm sẽ gửi đề nghị gửi giấy chứng nhận mã vạch bản chính về cho GS1 Việt Nam để được nhận giấy chứng nhận MSMV bản chính

Lưu ý:

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mã vạch cho sản phẩm, chủ sở hữu cần thường xuyên cập nhật, khai báo các thông tin sản phẩm sử dụng mã số mã vạch và khai thác các tính năng khác trên ứng dụng quản lý thông tin sử dụng mã vạch quốc gia (VNPC) tại website https://vnpc.gs1.gov.vn/. Nếu không cập nhật thì sản phẩm đó sẽ không được hiển thị trên phần mềm quét mã số mã vạch trên điện thoại di động.

Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký mã vạch là tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) – cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Có trụ sở đặt tại Số 08, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Hiện tại, GS1 Việt Nam quản lý mã quốc gia 893 và được phép cấp mã vạch cho sản phẩm của các nhà sản xuất, phân phối, bán buôn, bán lẻ có giấy phép kinh doanh và hoạt động tại Việt Nam.

Dịch vụ tư vấn Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch và các thủ tục khác liên quan đến việc đưa hàng hóa ra thị trường.
  • Hướng dẫn Quý khách hàng cách thức gắn mã số mã vạch lên sản phẩm;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã số mã vạch;
  • Đại diện Quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch và bàn giao cho Quý khách hàng.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488