Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo được thực hiện đúng quy định và không gây hại cho cộng đồng và sức khỏe của người tiêu dùng. Quá trình này giúp đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định trong hoạt động kinh doanh liên quan đến thuốc lá.
Nội Dung Chính
Cấp Giấy Phép Bán Buôn Sản Phẩm Thuốc Lá Là Gì?
Cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá là quá trình hành chính mà các doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn tham gia vào hoạt động kinh doanh bán buôn thuốc lá cần phải tiến qua. Quá trình này nhằm kiểm tra, đánh giá và cấp phép cho các đơn vị có đủ điều kiện tham gia vào việc mua bán buôn các sản phẩm thuốc lá, đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh này tuân thủ các quy định về an toàn, chất lượng và sức khỏe cộng đồng.
Tại Sao Phải Xin Cấp Giấy Phép Bán Buôn Sản Phẩm Thuốc Lá?
Kiểm Soát Chất Lượng: Việc cấp giấy phép này giúp cơ quan quản lý kiểm soát chất lượng của các sản phẩm, đảm bảo rằng chỉ những sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng mới được phép được phân phối.
Bảo Vệ Sức Khỏe Cộng Đồng: Các sản phẩm thuốc lá có tiềm năng gây hại cho sức khỏe của người sử dụng, và việc cấp giấy phép bán buôn đảm bảo rằng những người kinh doanh tham gia vào hoạt động này sẽ tuân thủ các quy định và hướng dẫn liên quan để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Tạo Sự Minh Bạch: Việc cấp giấy phép bán tạo ra sự minh bạch trong việc quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh liên quan đến thuốc lá.
Loại thủ tục
Lĩnh vực:
Trình tự thực hiện:
Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân
Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 12 Ngày làm việc |
Phí thẩm định:
– Tại thành phố và các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
– Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 – Tại khu vực thành phố, thị xã: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
– Tại khu vực khác: 300.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
|
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do; – Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ. |
Trực tuyến | 12 Ngày làm việc | Như trên | Mức độ 3,Nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công. Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do; – Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ. |
Dịch vụ bưu chính | 12 Ngày làm việc | Như trên | Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do; – Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Số lượng |
---|---|
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính – theo mẫu Phụ lục 21 Thông tư số 57/2018/TT-BCT); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
+ Số lượng hồ sơ: Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Sở Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ; | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
09/2012/QH13 | Luật 09/2012/QH13 | 18-06-2012 | Quốc Hội |
67/2013/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá | 27-06-2013 | Chính phủ |
21/2013/TT-BCT | Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá | 25-09-2013 | Bộ Công thương |
08/2018/NĐ-CP | Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương | 15-01-2018 | Chính phủ |
106/2017/NĐ-CP | Nghị định 106/2017/NĐ-CP | 14-09-2017 | Chính phủ |
168/2016/TT-BTC | Thông tư 168/2016/TT-BTC | 26-10-2016 | Bộ Tài chính |
44/2020/TT-BTC | Thông tư 44/2020/TT-BTC | 26-05-2020 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM