QCVN 04:2009/BKHCN và sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN. Theo quy định của Bộ khoa học và Công nghệ, các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu thiết bị điện, điện tử thuộc danh mục bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định. Thiết bị điện Panasonic thuộc danh mục bắt buộc phải chứng nhận hợp quy cũng không ngoại lệ. Bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ tư vấn cho Quý khách hàng nội dung Chứng nhận hợp quy thiết bị điện Panasonic.
Nội Dung Chính
Tại sao cần chứng nhận hợp quy thiết bị điện Panasonic?
Tuân thủ quy định của pháp luật
Theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, các nhà sản xuất, nhập khẩu thiết bị điện, điện tử thuộc danh mục bắt buộc Chứng nhận hợp quy và Công bố hợp quy phải tiến hành các thủ tục cần thiết để Chứng nhận sản phẩm phù hợp với Quy chuẩn quốc gia về an toàn điện QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN.
Trên cơ sở giấy Chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện và điện tử cần tiếp tục làm thủ tục đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. Doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN.
Lợi ích chứng nhận hợp quy thiết bị điện, điện tử
- Đối với nhà sản xuất và nhập khẩu thiết bị điện điện tử: Giấy chứng nhận và dấu hợp quy là bằng chứng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan tin tưởng khi mua và sử dụng những sản phẩm thiết bị điện-điện tử của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Qua hoạt động đánh giá và chứng nhận sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thiện về hệ thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn ổn định và nâng cao khi doanh nghiệp tiếp tục duy trì liên tục sự phù hợp này theo yêu cầu đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận.
- Đối với người tiêu dùng: Người tiêu dùng yên tâm về sức khỏe, môi trường sinh thái vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Đối với cơ quan quản lý: Cơ quan quản lý dễ dàng quản lý, giảm kiểm tra theo quy định.
Danh mục sản phẩm phải Chứng nhận hợp quy thiết bị điện, điện tử
Theo quy định tại QCVN 4:2009/BKHCN và sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN và Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN thì các thiết bị điện, điện tử thuộc danh mục dưới đây bắt buộc phải Chứng nhận hợp quy:
Tên sản phẩm/hàng hóa | Tên QCVN |
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời (Bình đun nước nóng nhanh) dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, được thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác. Cụ thể: | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
a) Bình đun nước nóng nhanh (Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời) dùng trong gia dụng | |
b) Các thiết bị, dụng cụ đun nước nóng tức thời khác dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự (như vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh,…) | |
Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng (Bình đun nước nóng có dự trữ) dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, được thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V, đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác. Bao gồm: | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
a) Bình đun nước nóng có dự trữ dùng trong gia dụng | |
b) Thiết bị làm nóng lạnh nước có dự trữ (kể cả có bộ phận lọc nước); Máy lọc và làm nóng lạnh nước; | |
Thiết bị điện dùng để chăm sóc da hoặc tóc cho con người hoặc động vật, dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V. Bao gồm: | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
a) Máy sấy tóc | |
b) Lược uốn tóc; Kẹp uốn tóc; Lô uốn tóc có thiết bị gia nhiệt tách rời; Thiết bị gia nhiệt dùng cho phương tiện uốn tóc tháo rời được; Thiết bị tạo nếp tóc lâu dài; Máy hấp tóc (sử dụng hơi nước hấp tóc); Máy là tóc | |
c) Máy sấy làm khô tay | |
Thiết bị điện dùng để đun chất lỏng dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V. Bao gồm: | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
a) Nồi cơm điện | |
b) Nồi nấu chậm; | |
c) Nồi nấu (luộc) trứng;
d) Nồi hấp; e) Ấm sắc thuốc; g) Bếp đun dạng tấm đun (Chảo điện); h) Nồi áp suất có áp suất nấu danh định không quá 140 kPa và dung tích danh định không vượt quá 101 (lít); |
|
i) Thiết bị pha cà phê | |
k) Ấm đun nước | |
l) Các thiết bị khác dùng để đun sôi nước, có dung tích danh định không quá 101 (lít) (bao gồm cả phích đun nước, bình đun nước, ca đun nước);
m) Thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn; n) Thiết bị đun sữa; o) Thiết bị đun làm sữa chua; p) Nồi giặt |
|
Quạt điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không vượt quá 250 V đối với quạt điện một pha và 480 V đối với quạt điện khác, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125W. Bao gồm: | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
Quạt bàn và quạt dạng hộp:
a) Quạt bàn (kể cả quạt phun sương); b) Quạt có lắp ắc quy, quạt tích điện sử dụng năng lượng điện và năng lượng mặt trời; c) Quạt điện làm mát không khí bằng bay hơi nước (Thiết bị làm mát không khí bằng bay hơi nước) |
|
Quạt có lưới bảo vệ:
d) Quạt treo tường (kể cả quạt phun sương); e) Quạt đứng (kể cả quạt phun sương); g) Quạt thông gió dùng điện một pha; h) Quạt có ống dẫn dùng điện một pha; i) Quạt điện làm mát bình thường được bố trí thêm sợi dây đốt để sưởi ấm khi có nhu cầu; k) Quạt sàn |
|
Quạt loại khác (không có lưới bảo vệ):
l) Quạt trần; m) Quạt đứng (kể cả quạt phun sương); n) Quạt treo tường (kể cả quạt phun sương); o) Quạt thông gió dùng điện một pha; p) Quạt có ống dẫn dùng điện một pha; q) Quạt sàn; s) Quạt tháp (dạng hình tháp); t) Quạt không cánh (bên ngoài) |
|
Bàn là điện (bao gồm các loại bàn là sau:
a) Bàn là điện không phun hơi nước; b) Bàn là điện có phun hơi nước; c) Bàn là điện có bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời có dung tích không lớn hơn 5 lít) |
QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
Lò vi sóng (bao gồm cả lò vi sóng kết hợp nướng) | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
Lò nướng điện, vỉ nướng điện (Dụng cụ nhiệt điện gia dụng) loại di động có khối lượng không quá 18 kg. Bao gồm: | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
a) Bếp đun dạng tấm đun (lò nướng tiếp xúc, vỉ nướng tiếp xúc)
b) Thiết bị kiểu vỉ nướng và tương tự (như lò quay thịt:..) |
|
c) Lò liền bếp;
d) Máy loại bớt nước trong thực phẩm; e) Bếp điện; g) Lò di động, h) Lò nướng raclette; i) Lò nướng bức xạ, k) Lò quay thịt; l) Lò nướng có chuyển động quay |
|
m) Lò nướng bánh mỳ;
n) Lò nướng bánh xốp theo khuôn; o) Thiết bị đun nấu có chức năng nướng bánh |
|
Dây và cáp điện hạ áp (không bao gồm dây và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V) | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN |
Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V (bao gồm cả que đun điện) | QCVN 4:2009/BKHCN
|
Hồ sơ công bố hợp quy thiết bị điện Panasonic bao gồm:
- Bản công bố hợp quy;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
- (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
- Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
- Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng (Phương thức 5 đánh giá cả hệ thống và sản phẩm – Phương thức 7 đánh giá sản phẩm theo lô hàng);
- Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
- Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
- Thông tin bổ sung khác. Các tài liệu có liên quan khác.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thuế môn bài hay lệ phí môn bài? Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com