Thuế thu nhập doanh nghiệp 15%

by Lê Nga

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế quan trọng, mọi doanh nghiệp đều phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp sẽ được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy đối với doanh nghiệp nào được mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15%? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.

thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 15%

Thuế thu nhập doanh nghiệp 15%

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.

Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập.

Tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Dựa vào thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế trong kỳ là thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh và các thu nhập khác.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế.

Tỷ lệ thuế suất dựa trên khối lượng thu nhập hay tài sản chịu thuế (đơn vị: %)

Hiện nay mức thuế suất thuế thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng tại Việt Nam là 20% với các ngành bình thường.

Và ở một số ngành đặc thù, mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp có các mức khác nhau.

Quy định về ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15%

Tại Khoản 7 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội (có hiệu lực từ 1/1/2015) đã bổ sung khoản 3a, Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“Áp dụng thuế suất 15% đối với: thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thuỷ sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn”.

Tại Công văn số 7062/BTC-TCT ngày 29/5/2014 của Bộ Tài chính về việc thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản hướng dẫn các sản phẩm sau đây là sản phẩm thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường:

“1. Tôm nguyên liệu (chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường) – làm sạch – để nguyên con hoặc lặt đầu, bóc vỏ (xẻ lưng, rút tim…), cắt bụng, ép duỗi thẳng – xếp vào vỉ – hút chân không – đông lạnh.

2. Mực tươi – làm sạch – phân loại – cắt khúc, xếp khuôn – cấp đông – đóng gói – xuất bán.

3. Cá file; tôm, cá cấp đông”.

Kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi:

Việc kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như sau:

– Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm;

– Đối với dự án quy định tại điểm e khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Sản xuất sản phẩm hàng hóa có khả năng cạnh tranh toàn cầu, doanh thu đạt trên hai mươi nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau năm năm kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư;

+ Sử dụng thường xuyên trên sáu nghìn lao động;

+ Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọc hóa dầu.

Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.

(Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi năm 2013, 2014)

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thuế thu nhập doanh nghiệp 15%. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 02462.544.167

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm;

Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023

Lệ phí môn bài bậc 1

Hướng dẫn nộp phí môn bài cho chi nhánh 

Lệ phí môn bài bậc 2 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488