Mẫu số 02/TNDN: Tờ khai thuế TNDN

by Nam Trần

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế và tài chính của một quốc gia và có thể được điều chỉnh để phù hợp với mục tiêu và tình hình cụ thể của từng quốc gia. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế TNDN và cách điền tờ khai theo đúng quy định.

Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN

Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN

Mẫu số 02/TNDN: Tờ khai thuế TNDN áp dụng với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN

Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN

Cách điền tờ khai Mẫu 02/TNDN

  1. Điền đầy đủ ngày, tháng, năm phát sinh hoạt động chuyển nhượng BĐS.
  2. Đánh dấu vào mục [02] nếu thực hiện khai báo lần đầu hoặc ghi số lần khai báo bổ sung vào mục [03].
  3. Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp thực hiện chuyển nhượng BĐS.
  4. Ghi đầy đủ mã số thuế của doanh nghiệp chuyển nhượng BĐS.
  5. Ghi đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng BĐS.
  6. Điền đầy đủ địa chỉ của cá nhân/tổ chức nhận chuyển nhượng bao gồm cả: số nhà, tên đường/phường (xã)/ quận (huyện)/ thành phố (tỉnh).
  7. Điền địa chỉ được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng của BĐS được chuyển nhượng.
  8. Điền đầy đủ ngày, tháng, năm công chứng hoặc chứng thực theo hợp đồng chuyển nhượng BĐS đã được công chứng hoặc chứng thực.
  9. Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng bất động sản theo hợp đồng chuyển nhượng, mua bán BĐS phù hợp với quy định của pháp luật (bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có).

Đối tượng chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS

Theo quy định tại Điều 16 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối tượng phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

– Các doanh nghiệp thuộc diện phải chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh tế và mọi ngành nghề mà có thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản. Điều này bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ việc cho thuê lại đất.

– Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền thuê đất (bao gồm cả việc chuyển nhượng dự án liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền thuê đất, theo quy định của pháp luật).
  • Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, theo quy định của pháp luật về đất đai, bất kể có hoặc không có cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc gắn với đất.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, bao gồm cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách biệt giá trị tài sản khi chuyển nhượng và không phân biệt có hay không có việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền thuê đất.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.

Điểm quan trọng là thu nhập từ việc cho thuê lại đất của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bao gồm trường hợp mà doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng hoặc công trình kiến trúc trên đất.

Chi phí chuyển nhượng BĐS được trừ khi tính thuế TNDN

Theo quy định tại Điểm b.2 Khoản 1 của Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC, các loại chi phí sau đây được loại trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

– Giá vốn của đất chuyển quyền sử dụng đất được xác định như sau:

  • Đối với đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thu tiền cho thuê đất, giá vốn là số tiền sử dụng đất hoặc số tiền thuê đất thực nộp vào ngân sách Nhà nước.
  • Đối với đất nhận quyền sử dụng từ tổ chức hoặc cá nhân khác, giá vốn dựa trên hợp đồng và chứng từ xác minh tiền trả hợp pháp khi nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền thuê đất. Trong trường hợp không có hợp đồng và chứng từ xác minh tiền trả hợp pháp, giá vốn sẽ được tính theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương quy định tại thời điểm doanh nghiệp nhận chuyển nhượng bất động sản.
  • Đối với đất có nguồn gốc từ việc góp vốn, giá vốn là giá trị quyền sử dụng đất hoặc quyền thuê đất theo biên bản định giá tài sản khi góp vốn.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp đổi công trình lấy đất từ Nhà nước, giá vốn sẽ được xác định dựa trên giá trị của công trình đã đổi, trừ trường hợp có quy định khác từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất hoặc quyền thuê đất.
  • Đối với đất được thừa kế, cho, biếu, tặng mà không xác định được giá vốn, giá vốn sẽ được xác định dựa trên bảng khung giá của các loại đất do Chính phủ quy định tại thời điểm thừa kế, cho, biếu, tặng.
  • Đối với đất được thừa kế, cho, biếu, tặng trước năm 1994, giá vốn sẽ được xác định dựa trên bảng khung giá của các loại đất do Chính phủ quy định tại Nghị định 87/CP.
  • Đối với đất thế chấp bảo đảm tiền vay hoặc đất là tài sản kê biên để bảo đảm thi hành án, giá vốn đất sẽ được xác định tùy theo từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn chi tiết.

– Chi phí đền bù thiệt hại về đất.

– Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu.

– Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.

– Các loại phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc cấp quyền sử dụng đất.

– Chi phí cải tạo đất và san lấp mặt bằng.

– Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, chẳng hạn như đường giao thông, điện, cấp nước, thoát nước, bưu chính viễn thông…

– Giá trị kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc có trên đất.

– Các khoản chi phí khác liên quan đến bất động sản được chuyển nhượng.

Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, các chi phí phải được hạch toán riêng lẻ. Nếu không thể hạch toán riêng lẻ các chi phí theo từng hoạt động, chi phí chung sẽ được phân bổ dựa trên tỷ lệ doanh thu từ chuyển nhượng bất động sản so với tổng doanh thu của doanh nghiệp.

Các khoản chi phí đã được Nhà nước thanh toán hoặc được thanh toán bằng nguồn vốn khác không được tính vào chi phí chuyển nhượng bất động sản.

Trên đây là toàn bộ nội dung và cách điền mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN áp dụng với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế suất thuế gtgt ngành xây dựng năm 2023.

Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng – Luật Đại Nam

thủ tục hoàn thuế gtgt 2023

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

thuế gtgt hàng xuất khẩu

Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế gtgt theo tt80

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488