Quy định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

by Trương Mỹ Linh

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những khía cạnh quan trọng của hệ thống thu thuế tại Việt Nam. Đối với doanh nghiệp, việc hiểu rõ về thuế thu nhập doanh nghiệp là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quản lý tài chính. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ giúp bạn tìm hiểu mọi điều cần biết về quy định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

quy định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

quy định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, được áp dụng trực tiếp lên thu nhập của các doanh nghiệp. Điều này bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Trước khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp được phép trừ đi các khoản chi phí hợp lý để tính thuế trên phần thu nhập ròng.

Thuế TNDN đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, và bảo vệ môi trường. Hơn nữa, nó còn là một công cụ để điều chỉnh phân bổ hiệu quả của các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự phát triển của các ngành hoặc loại hàng hoá cụ thể.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Các tổ chức và cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều là đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này bao gồm:

  • Các loại hình công ty: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, và doanh nghiệp tư nhân.
  • Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư.
  • Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  • Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí.
  • Các tổ chức công lập và ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Quy định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Điều 14, Điều 15 Luật thuế TNDN 2008, Điều 16, Điều 17 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi NĐ 91/2014/NĐ-CP và NĐ 12/2015/NĐ-CP và NĐ 146/2017/NĐ-CP.

Doanh nghiệp sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ

Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ, gồm:

  • Chi đào tạo lại nghề;
  • Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho cô giáo dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý;
  • Chi khám sức khỏe thêm trong năm;
  • Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con. Căn cứ quy định của pháp luật về lao động, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định cụ thể mức chi bồi dưỡng quy định tại Khoản này;
  • Lương, phụ cấp trả cho thời gian lao động nữ được nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú theo chế độ nhưng vẫn làm việc.

Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số để đào tạo nghề, tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.

Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ

Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Các trường hợp khác

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo

  • Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo

Đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này thì được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo

Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo

Áp dụng đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).

Kết Luận

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khía cạnh quan trọng của quản lý tài chính doanh nghiệp tại Việt Nam. Hiểu rõ về cách tính và quyết toán thuế TNDN là điều không thể thiếu để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa tài chính doanh nghiệp. Việc nắm vững quy định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các quyết định tài chính một cách hiệu quả và đạt được sự thành công trong môi trường kinh doanh cạnh tranh.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Liên hệ với Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 4961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488