Thuế thu nhập doanh nghiệp là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp nhà nước có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng. Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho thu nhập tính thuế để xác định số tiền phải nộp. Vậy phần trăm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu nội dung liên quan đến thuế suất thuế TNDN trong bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 78 / 2014 / TT-BTC
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
- Thông tư 123/2012/TT-BTC
- Thông tư số 141/2013/TT-BTC
- Thông tư số 78/2014/TT-BTC
- Thông tư số 96/2015/TT-BTC
Nội Dung Chính
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp nhà nước có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, bảo vệ môi trường…
Thuế TNDN là công cụ để điều chỉnh sự phân bổ hiệu quả của các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự phát triển của một số ngành hàng hoặc một số loại hàng hoá. Đây cũng là công cụ để điều chỉnh, phân phối lại thu nhập xã hội, giúp giảm bớt khoảng cách giàu nghèo bằng cách áp dụng các loại thuế có tính chất tiến (thu nhập cao đóng góp tỷ lệ cao hơn) hoặc các loại miễn giảm thuế cho các đối tượng nộp thuế có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn.
2.Đối tượng nộp thuế TNDN
Đối tượng phải nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Bao gồm các đối tượng như:
– Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
– Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư;
– Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
– Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí;
– Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
– Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
– Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
3.Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Kể từ ngày 1/1/2016 trở đi, tất cả các doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất 20 và 22% sẽ chuyển sang áp dụng mức thuế thuế TNDN là 20% và mức thuế suất doanh nghiệp này vẫn được áp dụng cho đến nay. Ngoại trừ các doanh nghiệp đặc thù sau:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%;
- Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
Bảng tổng hợp mức thuế suất thuế TNDN qua các năm:
THỜI GIAN ÁP DỤNG | CÁCH XÁC ĐỊNH | THUẾ SUẤT | VĂN BẢN HƯỚNG DẪN |
Trước 01/07/2013 | Tất cả doanh nghiệp trừ các trường hợp ở dưới | 25% | Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012
|
Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam | 32 % – 50% | ||
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (trừ dầu khí) | 50% | ||
Các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | 40% | ||
Từ ngày 01/07/2013 | Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. | 20% | Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 |
Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng | 25% | ||
Doanh nghiệp mới thành lập kể từ ngày 01/07/2013 (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). | 25% | ||
Từ ngày 01/01/2014 – 31/12/2015 | Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. | 20% | Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014;
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 |
Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng | 22% | ||
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng thì trong năm đó doanh nghiệp thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). | 22% | ||
Từ ngày 01/01/2016 trở đi | Tất cả doanh nghiệp, trừ các trường hợp ưu đãi về thuế TNDN | 20% |
*Lưu ý:
- Bảng tổng hợp này chỉ dành cho các doanh nghiệp thông thường, KHÔNG áp dụng với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí hoặc các doanh nghiệp thuộc trường hợp được ưu đãi thuế.
- Trường hợp các doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi thì sẽ có các mức tùy theo từng thông tư, có thể là 10%, 15% hoặc 17%. Và ở một số ngành đặc thù, mức thuế suất TNDN có các mức khác nhau.
>>Xem thêm:
- Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ví dụ minh họa
- Thuế thu nhập doanh nghiệp dựa vào đâu
- Mức phạt nợ thuế thu nhập doanh nghiệp
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Phần trăm thuế thu nhập doanh nghiệp. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com