Hướng dẫn quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp

by Ngọc Ánh

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế bắt buộc của doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ… đây cũng chính là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Doanh nghiệp phải kê khai, quyết toán thuế TNDN vào cuối kỳ thuế theo quy định của pháp luật. Để hiểu hơn về quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn chi tiết quý bạn đọc thông qua bài viết dưới đây.

Quyết toán thuế TNDN là gì?

Quyết toán thuế TNDN là một nghiệp vụ kế toán quan trọng và bắt buộc của tất cả các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, nhân viên kế toán sẽ thực hiện kê khai doanh thu thu nhập từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất các hàng hóa hoặc dịch vụ theo luật quy định để tiến hành nộp thuế cho nhà nước.

Có 2 trường hợp thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là:

Thực hiện quyết toán thuế định kỳ mỗi năm.

Khi doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh, chuyển đổi chủ sỡ hữu và tổ chức lại cơ cấu lĩnh vực kinh doanh.

Theo Nghị quyết 116/2020/QH14, doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 200 tỷ thì mức đóng thuế sẽ được giảm 30%.

Hướng dẫn quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng phải thực hiện quyết toán thuế

Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam và theo luật quy định của Việt Nam.

Doanh nghiệp ngoài nước có trụ sở hoặc không có cơ sở tại Việt Nam.

Tổ chức thành lập theo hình thức luật hợp tác xã.

Các đơn vị sự nghiệp tổ chức theo luật pháp Việt Nam.

Những tổ chức hoạt động có doanh thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Công thức tính thuế TNDN phải nộp

Quyết toán thuế doanh nghiệp căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và mức thuế suất theo Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất.

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển đúng quy định).

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + Các khoản thu nhập khác.

Mức thuế suất thuế TNDN là 20% đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp hưởng ưu đãi thuế, không hoạt động khai thác một số loại khoáng sản quý, hiếm (theo Điều 11 Thông tư 78 / 2014 / TT-BTC).

Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Luật quản lý thuế 2019, thời hạn quyết toán thuế TNDN như sau:

– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Ví dụ: hạn chót nộp quyết toán thuế doanh nghiệp của năm 2022 sẽ là ngày 31/3/2023.

– Trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động thì thời hạn quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ khi có quyết định. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm.

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu – chi phí

Tờ khai quyết tóa thuế TNDN

– Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài Chính

Báo cáo tài chính năm

– Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định) hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.

Một số phụ lục kèm theo tờ khai theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp

Ví dụ:

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng);

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng);

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán);

+ Phụ lục chuyển lỗ;

+ Phụ lục ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ Phụ lục ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng);

Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ khai thuế TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì doanh nghiệp kê khai, quyết toán thuế tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.

Nếu doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế TNDN phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.

Doanh nghiệp có thể nộp thuế bằng các cách thức sau

– Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

– Gửi qua hệ thông bưu chính;

– Gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Lưu ý: riêng đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư tại nước ngoài thì sẽ cần bổ sung thêm các hồ sơ khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu

– Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài Chính

– Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định) hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488