Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp là vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp thì cần phải làm như thế nào? Quá trình kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ có những bước ra sao? Hãy xem bài viết dưới đây để có thêm thông tin nhé!
Nội Dung Chính
Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 quy định về các đối tượng phải có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp đã được thành lập và cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật doanh nghiệp 2014 dưới các hình thức: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và các tổ chức khác.
+ Doanh nghiệp nước ngoài đã được thành lập và cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh theo pháp luật nước ngoài. Hiện nay, Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở tại Việt Nam ví dụ: chi nhánh nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài, đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập được thành lập, được công nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam và có hoạt động kinh doanh.
+ Tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, ví dụ: hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp.
Thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế
Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập của một cá nhân hay công ty sau khi đã khấu trừ đi tất cả các khoản chi phí hợp lý, tức các khoản chi phí được khấu trừ theo luật thuế thu nhập. Cơ quan thuế dựa vào phần thu nhập này để tính số thuế, chứ không phải dựa vào tổng thu nhập.
Thu nhập chịu thuế bao gồm
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
Thu nhập miễn thuế là những khoản thu nhập của đơn vị được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành và được trừ ra khỏi thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Thu nhập được miễn thuế bao gồm
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp;
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV;
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội;
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định;
- …..
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
- Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
- Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế;
- Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế;
- Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
- Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Việc kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo các bước:
Bước 1
Người nộp thuế thuộc diện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với trường hợp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm; chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động đối với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Bước 2
Cơ quan thuế tiếp nhận
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế;
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế;
Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM