Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 04/TNDN mới nhất ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế. Tờ khai chính thức có hiệu lực và đi vào sử dụng từ ngày 01/01/2022. Qua bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn quý bạn đọc Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 04/TNDN.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Thông tư 78/2014/TT-BTC
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Nội Dung Chính
1. Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 04/TNDN
1.1.Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 04/TNDN
Mẫu 04/TNDN tờ khai thuế TNDN 2023 (với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)
Tải tại đây: TẢI VỀ
1.2.Hướng dẫn điền Tờ khai quyết toán thuế TNDN
[1] Điền kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể:
– Đối với doanh nghiệp thực hiện việc quyết toán thuế TNDN theo phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì điền vào mục “Năm tính thuế” của kỳ tính thuế;
– Đối với doanh nghiệp có hoạt động không phát sinh thường xuyên áp dụng phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì điền vào mục “ngày… tháng … năm …” của kỳ tính thuế.
[2] Đánh dấu X vào ô này nếu thực hiện việc khai thuế TNDN lần đầu trong kỳ tính thuế.
[3] Điền đầy đủ tên doanh nghiệp nộp thuế.
[4] Điền đầy đủ mã số thuế của doanh nghiệp.
[5] Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối với phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì tỉ lệ được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật là 2%;
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
[6] Doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyến sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.
[7] Doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: Doanh nghiệp có kỳ tính thuế từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2023.
2.Trường hợp nộp thuế TNDN theo phương pháp tỉ lệ trên doanh thu
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) áp dụng phương pháp tỉ lệ doanh thu như: đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
– Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
– Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
– Đối với hoạt động khác: 2%.
Ví dụ: Công ty X có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một (01) năm là 100 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.
3. Hồ sơ khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu
– Tại điểm a mục 7.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh đối với hoạt động không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu thì sử dụng Mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
– Tại điểm b mục 7.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN đối với thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu thì sử dụng:
+ Mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;
+ Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).
4.Thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN (04/TNDN)
Kê khai theo năm: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm
Kê khai theo lần phát sinh: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 10 sau khi phát sinh nghĩa vụ về thuế thu nhập doanh nghiệp.
>>Xem thêm:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp có phải nộp theo quý
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị sự nghiệp
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài
- Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực giáo dục
- Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty xây dựng
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 04/TNDN. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com