Địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

by Thị Thảo Đào

Những quy định của pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng cho những địa bàn nào là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Điều này góp phần tác động vào những quyết định của các chủ doanh nghiệp khi thực hiện kinh doanh. Sau đây hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu cụ thể những địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nhé.

Địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 118/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 78/2014/TT-BTC
  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
  • Nghị định 91/2014/NĐ/CP

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là việc Nhà nước tạo ra một số điều kiện nhất định cho các đối tượng nộp thuế doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ trong các lĩnh vực, địa bàn, loại hình mà Nhà nước khuyến khích phát triển nhằm giảm bớt gánh nặng về thuế, thu hút đầu tư, hỗ trợ, giúp đỡ các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.

Điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN

Theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật đầu tư, điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế cụ thể như sau:

  1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
  2. Doanh nghiệp hưởng ưu đãi thuế TNDN chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư mới/dự án đầu tư mở rộng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư.

Điều kiện để dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế

Một dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế khi đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

  • Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.
  • Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.
  • Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
  • Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Điều kiện để dự án đầu tư mở rộng được hưởng ưu đãi thuế

Các dự án đầu tư mở rộng được hưởng các ưu đãi về thuế khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
  • Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư.
  • Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kỹ thuật trước khi đầu tư ban đầu.

Lưu ý: Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
  • Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
  • Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ/CP bao gồm:

STT Tỉnh Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
1 Bắc Kạn Toàn bộ các huyện và thị xã
2 Cao Bằng Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng  
3 Hà Giang Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang  
4 Lai Châu Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu  
5 Sơn La Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La  
6 Điện Biên Toàn bộ các huyện và thành phố Điện Biên  
7 Lào Cai Toàn bộ các huyện Thành phố Lào Cai
8 Tuyên Quang Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và Thành phố Tuyên Quang
9 Bắc Giang Huyện Sơn Động Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa
10 Hòa Bình Các huyện Đà Bắc, Mai Châu Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy
11 Lạng Sơn Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan Các huyện Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng
12 Phú Thọ Các huyện Thanh Sơn, Yên Lập Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Sông Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy
13 Thái Nguyên Các huyện Võ Nhai, Định Hóa Các huyện Đại Từ, Phổ Yên, Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ
14 Yên Bái Các huyện Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm Tấu Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ
15 Quảng Ninh Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh. Huyện Vân Đồn
16 Hải Phòng Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải  
17 Hà Nam   Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm
18 Nam Định   Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng
19 Thái Bình   Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải
20 Ninh Bình   Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô
21 Thanh Hóa Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lạc, Như Thanh, Như Xuân Các huyện Thạch Thành, Nông Cống
22 Nghệ An Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương
23 Hà Tĩnh Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang Các huyện Đức Thọ, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc
24 Quảng Bình Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch Các huyện còn lại
25 Quảng Trị Các huyện Hướng Hóa, Đắc Krông Các huyện còn lại
26 Thừa Thiên Huế Huyện A Lưới, Nam Đông Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang
27 Đà Nẵng Huyện đảo Hoàng Sa  
28 Quảng Nam Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành và đảo Cù Lao Chàm Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên
29 Quảng Ngãi Các huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà và huyện đảo Lý Sơn Các huyện Nghĩa Hành, Sơn Tịnh
30 Bình Định Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn Các huyện Hoài Ân, Phù Mỹ
31 Phú Yên Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa Thị xã Sông cầu; các huyện Đông Hòa, Tây Hòa, Tuy An
32 Khánh Hòa Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh
33 Ninh Thuận Toàn bộ các huyện  
34 Bình Thuận Huyện đảo Phú Quý Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam
35 Đắk Lắk Toàn bộ các huyện  
36 Gia Lai Toàn bộ các huyện và thị xã  
37 Bạn ở đâu? Toàn bộ các huyện và thành phố Kon Tum  
38 Đắk Nông Toàn bộ các huyện  
39 Lâm Đồng Toàn bộ các huyện Thành phố Bảo Lộc
40 Bà Rịa – Vũng Tàu Huyện đảo Côn Đảo Huyện Tân Thành
41 Tây Ninh Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu Các huyện còn lại
42 Bình Phước Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp Các huyện Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành
43 Long An   Thị xã Kiến Tường; các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Đức Hòa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng
44 Tiền Giang Huyện Tân Phước Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây
45 Bến Tre Các huyện Thạnh Phú, Ba Chi, Bình Đại Các huyện còn lại
46 Trà Vinh Các huyện Châu Thành, Trà Cú Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần
47 Đồng Tháp Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười Các huyện còn lại
48 Vĩnh Long   Huyện Trà Ôn
49 Sóc Trăng Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu Thành phố Sóc Trăng
50 Hậu Giang Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy Thành phố Vị Thanh
51 An Giang Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tân Châu, Tịnh Biên Các huyện còn lại
52 Bạc Liêu Toàn bộ các huyện Thành phố Bạc Liêu
53 Cà Mau Toàn bộ các huyện Thành phố Cà Mau
54 Kiên Giang Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh Thị xã Hà Tiên, thành phố Rạch Giá

 Xem thêm:

Trên đây là những giải đáp liên quan đến vấn đề: Địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu bạn còn điều gì thắc mắc thì hãy liên hệ cho chúng tôi để được giải đáp.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488