Giấy giảm thuế thu nhập cá nhân

by Ngọc Ánh

Pháp luật quy định việc đóng thuế là nghĩa vụ mà công dân khi đáp ứng những điều kiện nhất định phải có trách nhiệm hoàn thành với nhà nước. Khi tham gia quan hệ pháp luật về thuế các chủ thể sẽ phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế này, trong đó có thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên hiện nay trong nhiều trường hợp cá nhân sẽ được miễn giảm thuế thu nhập này. Vậy đó là những trường hợp nào? Khi được miễn thuế thu nhập cá nhân thì việc soạn thảo mẫu giấy giảm thuế thu nhập cá nhân gửi đến cơ quan có thẩm quyền ra sao? Bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để nhận được sự hỗ trợ nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC;
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Quy định về việc giảm thuế tại Việt Nam

Giấy giảm thuế thu nhập cá nhân

Giấy giảm thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc giảm thuế như sau:

Theo quy định tại Điều 5 Luật thuế Thu nhập cá nhân, Điều 5 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. Cụ thể như sau:

– Xác định số thuế được giảm

  • Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó.
  • Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm:
  • Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng.
  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
  • Số thuế giảm được xác định như sau:
  • Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.
  • Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.

– Thủ tục, hồ sơ xét giảm thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế.

Quy định về thủ tục giảm thuế mới năm 2023

Theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thủ tục giảm thuế như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:

– Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

– Tờ khai quyết toán thuế;

– Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được hưởng ưu đãi;

– Các tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế.

– Đối với thuế tài nguyên quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

– Tổ chức, cá nhân không phải lập tờ khai thuế tài nguyên hằng tháng và quyết toán thuế tài nguyên năm.

– Thủ tục miễn thuế đối với cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do phục vụ sinh hoạt:

Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Văn bản này được gửi 01 lần trước khi khai thác đến Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

– Thủ tục miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt:

Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, kèm theo bản giải trình về thiết bị sản xuất thuỷ điện phục vụ cho sinh hoạt gia đình, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Hồ sơ này được gửi 01 lần trước khi khai thác đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi khai thác.

 

Mẫu giấy đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân mới năm 2023

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày……….tháng ……..năm 2023

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN[1]

Kính gửi:[2] …………………………

[01] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………………………………………….

[02] Mã số thuế: [3]……………………………………………………………………………………………………..

[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

[03a] Phường/xã ………………………….[03b] Quận/huyện: ………………………………………………………………………………………………………

[03c] Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………………………………………………

[04] Điện thoại: …………… [05] Fax: …………… [06] E-mail: …………….…………

Đề nghị được giảm thuế thu nhập cá nhân với lý do và số tiền giảm thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:

  1. Lý do đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân: [4]

…………………………………………………………………………………………………………

  1. Xác định số thuế được giảm:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Tên khoản thuế thu nhập cá nhân được giảm Kỳ tính thuế/Khoảng thời gian đề nghị giảm[5] Số tiền đề nghị giảm[6] Số tiền đã nộp (nếu có)
(1) (2) (3) (4) (5)
1      
2      
…. ………      
Cộng      

 

  1. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)[7]

(1) ………………

(2) …………………….

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                       (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

  1. Văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như UBND xã, phường, thị trấn,…).
  2. Điền tên cơ quan quản lý thuế trực tiếp (Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019).
  3. Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân.
  4. Ghi rõ loại khoản thu đề nghị giảm; căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị giảm thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được giảm nào, lý do cụ thể như: thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)…
  5. Ví dụ: Trường hợp đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân cho quý I/2023 thì điền “quý I/2023”.
  6. Xác định số thuế thu nhập cá nhân đề nghị giảm đối với từng trường hợp như sau:
  • Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.
  • Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.

(Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

  1. Xem chi tiết các tài liệu gửi kèm với mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng trường hợp giảm thuế thu nhập tại Điều 54 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

 

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” giấy giảm thuế thu nhập cá nhân”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ là gì

Quy định về thuế thu nhập cá nhân việt nam 2023

Thuế thu nhập cá nhân hiện nay là bao nhiêu ?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488