Nghị quyết 116/2020/QH14 của Quốc hội quy định về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác. Vậy nghị quyết này áp dụng đối với những đối tượng nào? Số thuế TNDN được giảm là bao nhiêu? Hãy cũng Luật Đại Nam tìm hiểu trong bài viết sau.
Nội Dung Chính
Về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định nêu rõ, giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2020 đối với trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 từ 200 tỷ đồng trở xuống.
Căn cứ để xác định đối tượng được hưởng chính sách giảm thuế TNDN là tổng doanh thu năm 2020 trong đó bao gồm bao gồm toàn bộ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản trong kỳ tính thuế TNDN năm 2020 không hoạt động đủ 12 tháng thì tổng doanh thu năm 2020 sẽ được xác định bằng tổng doanh thu thực tế trong kỳ tính thuế TNDN năm 2020 chia cho số tháng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh nhân với 12 tháng.
Nếu doanh nghiệp dự tính tổng doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2020 không quá 200 tỷ đồng, doanh nghiệp xác định tạm nộp hàng quý bằng 70% số thuế TNDN phải nộp của quý.
Khi kết thúc kỳ tính thuế TNDN năm 2020, nếu tổng doanh thu năm 2020 của doanh nghiệp không quá 200 tỷ đồng, doanh nghiệp thực hiện kê khai giảm thuế TNDN năm 2020 khi quyết toán thuế theo đúng quy định.
Về kê khai giảm thuế
Doanh nghiệp chủ động xác định số thuế TNDN được giảm khi tạm nộp hàng quý và kê khai thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế năm 2020. Khi lập hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp cần kê khai số thuế TNDN được giảm trên các mẫu tờ khai theo quy định.
Khi quyết toán thuế TNDN, nếu số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã nộp, doanh nghiệp cần nộp bổ sung số tiền thuế còn thiếu và tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Ngược lại, trường hợp số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã nộp, doanh nghiệp xử lý số nộp thừa theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nếu trong quá trình thanh tra kiểm tra phát hiện những trường hợp vi phạm như doanh nghiệp không đủ điều kiện để được giạm thuế theo quy định của Nghị định, doanh nghiệp sẽ phải hoàn thành nốt số tiền thuế còn thiếu, đồng thời phải nộp thêm tiền phạt và tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định.
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điểm đ, khoản 3 Điều 10 TT156/2013/TT-BTC quy định:
“Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính”
Đồng thời, trong Khoản 4 Diều 8 của thông tư này cũng quy định:
“Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó”
Như vậy, hạn cuối cùng quyết toán thuế TNDN năm 2019 là ngày 30/03/2020.
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN được quy định trong Điều 16 TT151/2014/TT-BTC như sau:
- Mẫu số 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính năm.
- Một số phụ lục kèm theo tờ khai nếu có như: mẫu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN…
- Các Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN như Mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN…
Lưu ý:
- Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % doanh thu khi quyết toán thuế TNDN thì theo mẫu 04/TNDN. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % doanh thu không phát sinh thường xuyên thì kê khai theo từng lần phát sinh, không kê khai quyết toán theo năm.
- Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh khác với địa điểm trụ sở chính của công ty thì khi nộp thuế TNDN, doanh nghiệp tại trụ sở chính có trách nhiệm nộp cả các khoản tiền phát sinh tại nơi đóng trụ sở chính và nơ có cơ sở sản xuất.
Địa điểm nộp thuế TNDN
Theo Điều 16 TT151/2014, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trong trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập, đơn vị đó sẽ nộp hồ sơ khai thuế TNDN của đơn vị cho cơ quan quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc đó.
Nếu người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN. Người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung số thuế TNDN phát sinh tại đơn vị trực thuộc vào hồ sơ khai thuế TNDN của trụ sở chính.
Nếu người nộp thuế có cơ sở sản xuất, gia công, lắp ráp hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì cơ sở sản xuất, gia công lắp ráp đó không cần nộp hồ sơ khai thuế TNDN. Người nộp thuế sẽ thực hiện kê khai tập trung phần thuế TNDN đó tại hồ sơ khai thuế TNDN của trụ sở.
Đối với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên đó phải kê khai nộp thuế TNDN tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp của đơn vị thành viên.
Trường hợp hoạt động kinh doanh của đơn vị thành viên khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên kê khai thuế TNDN với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
Trên đây là toàn bộ những nội dung Luật Đại Nam muốn cung cấp đến bạn đọc về nội dung Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 là bao nhiêu?
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam
• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư vốn
Mẫu số 04/TNDN Tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp
Ý nghĩa của thuế Thu nhập doanh nghiệp