Mã thuế thu nhập cá nhân

by Lê Nga

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân là cách nhanh nhất để người nộp thuế có thể biết được mã số thuế kèm các thông tin về việc tham gia nộp thuế của mình. Vậy mã số thuế cá nhân là gì? và có những cách tra cứu MST cá nhân nào? Tất cả sẽ được chia sẻ trong bài viết dưới đây của Luật Đại Nam 

Mã thuế thu nhập cá nhân

Mã thuế thu nhập cá nhân

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân là một mã số duy nhất được cấp cho mỗi cá nhân có phát sinh thu nhập để quản lý thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Mã số thuế cá nhân được cấp bởi cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan chi trả thu nhập.

Theo đó, căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006 có quy định về mã số thuế như sau:

“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”

Bên cạnh đó, theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: “Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”

Mã số thuế cá nhân là một dãy số duy nhất, gồm có 2 loại sau:

1) Mã số thuế cá nhân 10 chữ số và chỉ có ký tự khác. Ví dụ: MST: 0321019787

2) Mã số thuế cá nhân 13 chữ số và chỉ có ký tự khác <có dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số> Ví dụ: MST: 029856421-688. Trong đó:

– Hai chữ số đầu là số phần khoảng của mã số thuế.

– Bảy chữ số tiếp theo được quy định theo một cấu trúc xác định. Tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

– Chữ số thứ 10 là chữ số kiểm tra.

– Ba chữ số cuối cùng là các số thứ tự từ 001 đến 999.

1.1 Lợi ích của việc tra cứu MST thu nhập cá nhân là gì?

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân là việc kiểm tra số thuế đã nộp hoặc còn phải nộp của mình hoặc người phụ thuộc. Việc tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân có nhiều lợi ích như:

– Biết được số thuế đã nộp có đúng, đủ và kịp thời hay không.

– Được hưởng các quyền lợi về giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc, khấu trừ và hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

– Được quản lý thuế chính xác và minh bạch.

Mã số thuế cá nhân giúp người nộp thuế có thể kê khai, khấu trừ, hoàn thuế và hưởng các quyền lợi về giảm trừ gia cảnh, miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật.

Bạn có thể tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân bằng 1 trong những cách được hướng dẫn ngay sau đây.

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web Tổng cục Thuế

2. Tra cứu trên địa chỉ website của Tổng cục Thuế

Tra cứu mst cá nhân trên trang website của Tổng cục Thuế là cách để người nộp thuế có thể kiểm tra mã số thuế cá nhân của mình hoặc người phụ thuộc mà không cần đến cơ quan thuế. Bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau để tra cứu:

2.1 Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân Thuế điện tử

Cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế Việt Nam do Bộ Tài chính là cơ quan chủ quản. Vậy nên người nộp thuế có thể hoàn toàn yên tâm khi tra cứu thông tin người nộp thuế qua kênh này. Các bước tra cứu mst cá nhân được thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập trang web của Thuế điện tử tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn/(1). Tại mục “đăng nhập hệ thống” bạn chọn “cá nhân” (2).

Cách tra cứu mã số thuế TNCN đơn giản chính xác nhất.

Cách tra cứu mã số thuế TNCN đơn giản chính xác

Bước 2: Trên trang chủ Thuế Việt Nam bạn chọn chức năng “Tra cứu thông tin NNT” (1) và ngay sau đó 1 bảng tra cứu thông tin người nộp thuế sẽ xuất hiện.

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân NNT bằng CMND

Điền thông tin tra cứu thông tin người nộp thuế

Lưu ý(*) là thông tin bắt buộc điền chính xác.

Để tra mã số thuế cá nhân của người nộp thuế bạn cần điền các thông tin sau:

– Loại giấy tờ: Bạn chọn “Chứng minh thư/ Căn cước công dân”. Tuy nhiên hiện tại dù bạn đang sử dụng thẻ CCCD thì vẫn lựa chọn loại giấy tờ là “Chứng minh thư”

– Số giấy tờ: Bạn nhập số thẻ CMND/ CCCD(2)

– Mã kiểm tra* : Nhập dãy 4 ký tự ô bên cạnh bên phải (mã kiểm tra này sẽ thay đổi tại mỗi giao dịch)

Sau khi điền đầy đủ các thông tin trên bạn nhấn chọn “Tra cứu” để xem kết quả tra cứu (3)

Bước 3: Nhận kết quả tra mã số thuế thu nhập cá nhân.

Bảng kết quả trả về bao gồm thông tin mã số thuế cần tra cứu và thông tin về người nộp thuế bao gồm:

  1. Mã số thuế: Mã số thuế thu nhập do cơ quan Thuế cấp cho cá nhân nộp thuế.
  2. Tên người nộp thuế.
  3. Cơ quan thuế: Nơi cá nhân tham gia đóng Thuế.
  4. Số CCCD/CMT của người nộp thuế
  5. Ngày cấp: Ngày cấp mã thuế cho cá nhân.
  6. Trạng thái: Tình trạng sử dụng mã số thuế của người nộp thuế.

Cũng với cách này, trong trường hợp bạn muốn tra cứu thông tin của người nộp thuế bằng mã số thuế. Người tra cứu cần điền thông tin mã số thuế của NNT vào bảng “Mã số thuế” và nhập mã kiểm tra kết quả trả về cũng giống với cách tra cứu MST bằng CCCD.

04 bước kiểm tra thông tin người nộp thuế bằng mã số thuế của NNT

04 bước kiểm tra thông tin người nộp thuế bằng mã số thuế của NNT

Bước 1: Chọn tra cứu thông tin NNT.

Bước 2: Nhập Mã số thuế của NNT cần tra cứu thông tin.

Bước 3: Nhập chính xác mã kiểm tra bắt buộc. Sau đó nhấn “Tra cứu”.

Bước 4: Nhận bảng kết quả tra cứu chưa toàn bộ thông tin tin cơ bản của NNT.

Lưu ý: Người tra cứu chỉ sử dụng một trong 2 thông tin là mã số thuế hoặc số CCCD để tra cứu thông tin người nộp thuế.

Như vậy, khi cần kiểm tra mã số thuế cá nhân, người nộp thuế có thể sử dụng cách tra cứu thông tin người nộp thuế online trên Cổng thông tin Thuế điện tử theo các bước hướng dẫn như trên.

Trong trường hợp cá nhân chưa phát sinh việc nộp thuế thu nhập cá nhân thì thông tin mã số thuế sẽ không xuất hiện. Mã số thuế cá nhân chỉ được cấp khi cá nhân nộp thuế thu nhập lần đầu.

2.2 Tra cứu mã số thuế cá nhân Tổng cục Thuế

Các bước tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân tổng cục thuế như sau:

Bước 1: Truy cập trang web của Tổng cục Thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp. Để tra mã số thuế thu nhập cá nhân bạn chọn mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN”(1).

Bước 2: Để tra mã số thuế bạn chỉ cần điền vào 2 trường thông tin sau:

1) Số chứng minh thư/ thẻ căn cước: Nhập số CMT/CCCD.

2) Mã xác nhận: Nhập mã xác nhận (Mã capcha 5 ký tự ở ô bên phải) – mã xác nhận này không cố định mà sẽ thay đổi theo mỗi phiên giao dịch.

Các bước tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân tổng cục thuế.

Điền thông tin tra cứu mã số thuế

Bạn hoàn thành 2 trường thông tin trên thì nhấn chọn “Tra cứu” bảng thông tin tra cứu sẽ xuất hiện ngay bên dưới (4)

Bước 3: Nhận kết quả tra cứu mã số thuế gồm các thông tin sau:

  1. Mã số thuế: Dãy số mã số thuế của cá nhân cần tra cứu.
  2. Tên người nộp: Tên người nộp thuế TNCN.
  3. cơ quan thuế: Nơi cá nhân tham gia đóng thuế.
  4. Số CMT/Thẻ căn cước: Số CMT/CMND/CCCD
  5. Ngày đổi thông tin gần nhất: Thường là ngày cá nhân được cấp mã số thuế
  6. Ghi chú: Tình trạng hoạt động của mã số thuế của NNT

Bên cạnh việc hỗ trợ người nộp thuế tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân bằng CCCD, người tra cứu cũng có thể sử dụng cách này để kiểm tra thông tin người nộp thuế từ mã số thuế của người nộp thuế. Các bước thực hiện như sau:

04 bước tra cứu thông tin người nộp thuế trên website Thuế Việt Nam

04 bước tra cứu thông tin người nộp thuế trên website Thuế Việt Nam

Bước 1: Chọn “Thông tin về người nộp thuế TNCN” (1).

Bước 2: Nhập “mã số thuế” của NNT cần kiểm tra thông tin (2).

Bước 3: Nhập “Mã xác nhận”(bắt buộc) sau đó nhấn “Tra cứu” (3).

Bước 4: Nhận bảng thông tin tra cứu và kiểm tra lại thông tin NNT(4).

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mã thuế thu nhập cá nhân”. 

Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 02462.544.167

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

  1. Dịch vụ kế toán thuế (TAX) tại Huyện Củ Chi, TP HCM
  2. Các thủ tục thuế cho công ty mới thành lập
  3. Dịch vụ kế toán thuế tại tỉnh Tiền Giang
  4. Dịch vụ kế toán thuế tại Quận Tân Phú

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488