Thuế suất thuế thu nhập cá nhân

by Lê Nga

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là mức thuế phải nộp trên một đơn vị thu nhập chịu thuế. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành.

thuế suất thuế thu nhập cá nhân

thuế suất thuế thu nhập cá nhân

KHÁI NIỆM VỀ BẢNG TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN LÀ GÌ?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế được trích từ tiền công, tiền lương và các khoản thu khác của một cá nhân cụ thể để đóng góp vào ngân sách của chính phủ.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là khoản tỷ lệ % các cá nhân cần nộp. Tỷ lệ khác nhau tùy thuộc vào khoảng lương của các cá nhân chịu thuế.

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân là bảng tập hợp tất cả các thông tin liên quan đến thuế suất, các bậc thuế, mức thu nhập phải đóng thuế theo tháng, năm. Theo đó, những đối tượng nào có thu nhập thuộc vào bảng này sẽ tiến hành nộp thuế theo mức thuế suất quy định.

Các cá nhân thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân góp phần tạo ra nguồn thu, gia tăng ngân sách của nhà nước để phục vụ cho xã hội. Điều này cũng giúp đảm bảo được công bằng xã hội, giảm khoảng cách giàu nghèo.

Bằng phương pháp nộp thuế, các cá nhân đã giúp cơ quan nhà nước ngăn chặn được các hành vi sai phạm tạo ra các nguồn thu bất hợp pháp như buôn lậu, hàng cấm, hối lộ, lừa đảo chiếm đoạt.

Các loại thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân được chia thành hai loại:

  • Thuế suất lũy tiến từng phần: Áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Thuế suất toàn phần: Áp dụng đối với thu nhập từ các nguồn khác.

Thuế suất lũy tiến từng phần

Thuế suất lũy tiến từng phần được quy định tại Điều 12 Luật Thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được chia thành 7 bậc, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng. Mức thuế suất tăng dần theo từng bậc thuế.

Bậc thuế Thu nhập chịu thuế (trừ các khoản giảm trừ, miễn thuế) Thuế suất
1 Từ 0 – 5 triệu đồng 5%
2 Từ 5 – 10 triệu đồng 10%
3 Từ 10 – 15 triệu đồng 15%
4 Từ 15 – 20 triệu đồng 20%
5 Từ 20 – 30 triệu đồng 25%
6 Từ 30 – 50 triệu đồng 30%
7 Trên 50 triệu đồng 35%

Thuế suất toàn phần

Thuế suất toàn phần được quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ các nguồn khác được áp dụng là 20% trên tổng thu nhập chịu thuế.

Quy định về loại thu nhập chịu thuế

Các loại thu nhập chịu thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tương tự, nhận được dưới hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
  • Các khoản trợ cấp phụ cấp phải chịu thuế:

Trợ cấp hàng tháng hoặc một lần với đối tượng ưu đãi người có công, tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc.

Phụ cấp làm việc trong môi trường hóa chất nguy hiểm độc hại

Phụ cấp về quốc phòng an ninh

Phụ cấp do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp mất việc, phục hồi sau sinh,…

  • Các khoản tiền thù lao như môi giới, hoa hồng, nhuận bút, giảng dạy, đề tài nghiên cứu, hoạt động thể thao, biểu diễn, hoạt động quảng cáo.
  • Các khoản thu nhập từ người dùng trả như: Tiền nhà, điện nước, dịch vụ đi kèm, phí hội viên,…
  • Các khoản tiền thường dưới mọi hình thức.

Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh: Áp dụng đối với bản thân người nộp thuế và người phụ thuộc.
  • Giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện: Áp dụng đối với các khoản đóng góp cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quỹ hưu trí tự nguyện.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là một trong những yếu tố quan trọng quyết định số thuế phải nộp của người nộp thuế. Việc nắm rõ các quy định về thuế suất thuế thu nhập cá nhân sẽ giúp người nộp thuế tính toán được số thuế phải nộp một cách chính xác.

Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của Đại lý thuế Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489/0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

  1. Các dịch vụ kế toán thuế phổ biến cho các doanh nghiệp
  2. Kế toán thuế trọn gói cho công ty xây dựng
  3. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488