Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính và kế toán. Trong bài viết này, cùng Luật Đại Nam cùng bạn tìm hiểu chi tiết về thuế thu nhập doanh nghiệp nông nghiệp, cách tính thuế, và những điều cần biết về nó.
Nội Dung Chính
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một khoản tiền mà các doanh nghiệp phải trả cho nhà nước dựa trên lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của họ. Điều này bao gồm cả lợi nhuận từ các nguồn thu khác nhau như bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoặc đầu tư tài sản. TNDN là một phần quan trọng của nguồn tài chính của chính phủ và được sử dụng để đầu tư vào các dự án và dịch vụ công cộng.
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Nông Nghiệp Là Gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp nông nghiệp là một loại thuế đặc biệt áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Đây là một phần quan trọng của chính sách tài chính để hỗ trợ và phát triển ngành nông nghiệp, một lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế Việt Nam.
Thuế Suất Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp nông nghiệp có thể thay đổi theo từng thời kỳ và từng loại ngành nghề. Tuy nhiên, thông thường, thuế suất cho ngành nông nghiệp thường được thiết lập ở mức thấp hơn so với các ngành khác. Điều này nhằm mục đích thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và hỗ trợ người nông dân.
Ngành Nghề Nông Nghiệp Được Áp Thuế Suất Doanh Nghiệp Nông Nghiệp
Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã, thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản
Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp quy định tại Khoản này và tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định này là hợp tác xã đáp ứng tỷ lệ về cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên là những cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn.
Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế quy định tại Nghị định này phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
– Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm từ 30% trở lên.
– Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính.”
Doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nông nghiệp
Theo khoản 6 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi khoản 4 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:“Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi thuế quy đinh tại khoản này không áp dụng đối với các trường hợp đầu tư mở rộng do chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh), mua lại doanh nghiệp hoặc mua lại dự án đầu tư đang hoạt động.
Doanh nghiệp có dự án đầu tư từ việc chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp hoặc dư án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.”
Kết Luận
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp nông nghiệp. Để hiểu rõ hơn về cách tính toán và áp dụng thuế này trong hoạt động kinh doanh của bạn, nên tìm hiểu cụ thể về quy định tài chính và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam. Điều này giúp bạn tránh những rủi ro về việc tuân thủ luật pháp và đồng thời đóng góp tích cực vào phát triển của ngành nông nghiệp trong nước.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Thuế thu nhập cá nhân đóng như thế nào