Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý

thue-thu-nhap-doanh-nghiep-theo-quy

by Vũ Tuấn Anh

Dưới đây là bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định về việc tính thuế thuế TNDN tạm tính quý, cùng với thời hạn nộp tiền thuế và cách tính cụ thể. Cùng Luật Đại Nam đi vào nội dung Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý để không bỏ lỡ bất kỳ quy định nào quan trọng cho doanh nghiệp của bạn.

Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý

Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý

Quy định về việc tính thuế TNDN tạm tính quý

Theo quy định của Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý. Điều này bao gồm cả việc tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Đồng thời, số thuế này sẽ được trừ đi số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý

Theo Điều 55 của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Điều này có nghĩa rằng, hàng quý, doanh nghiệp phải căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh để tự tính số thuế TNDN tạm nộp quý, và hạn chót là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Cách tính thuế TNDN phải nộp cụ thể

Cách tính thuế TNDN tạm tính

Cách tính thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quý và thực nộp cuối năm đều theo công thức dưới đây:

Số thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN – nếu có) x Thuế suất thuế TNDN

Đối với doanh nghiệp không trích lập quỹ KH&CN, công thức trở thành:

Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Cách xác định “Thu nhập tính thuế”

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Để tính thu nhập chịu thuế, cụ thể:

  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Cách xác định “Doanh thu”, “Chi phí được trừ”, và “Các khoản thu nhập khác”

Doanh thu để tính thuế TNDN bao gồm toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Các khoản chi phí được trừ bao gồm các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Các khoản thu nhập khác bao gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, lãi tiền gửi, cho vay, tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, hàng cho, biếu tặng nhận được, và nhiều khoản thu nhập khác.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023

Chủ yếu, tất cả các doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế suất là 20%. Tuy nhiên, cũng có các trường hợp đặc thù có thể thuế sẽ là 32%, 50%, và có những doanh nghiệp được ưu đãi về thuế TNDN chỉ còn 10%.

Cách chuyển lỗ và quản lý thuế TNDN tốt hơn

Khi doanh nghiệp ghi nhận số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính, họ có thể bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo trong năm tài chính đó. Tuy nhiên, khi quyết toán thuế TNDN cuối năm, doanh nghiệp cần xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ này vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định.

Nếu số lỗ chưa được chuyển hết sau thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

Để quản lý thuế TNDN hiệu quả, doanh nghiệp nên lập kế hoạch và theo dõi cẩn thận số lỗ, thu nhập, và các khoản chi phí không được trừ. Các phần mềm kế toán hoặc bảng Excel có thể giúp bạn theo dõi và tính toán một cách chính xác.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023

Hiện nay, chủ yếu tất cả các doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế suất là 20% cho thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, còn có một số doanh nghiệp đặc thù có thể áp dụng thuế suất khác nhau như 32%, 50%, hoặc được ưu đãi về thuế TNDN chỉ còn 10% tùy theo quy định.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu cách tính thuế TNDN tạm tính cho các doanh nghiệp dựa trên ví dụ cụ thể. Việc hiểu rõ quy định về việc tính thuế TNDN, quản lý số lỗ, thu nhập, và chi phí không được trừ là rất quan trọng để duy trì sự tuân thủ thuế cho doanh nghiệp của bạn. Hãy luôn tuân thủ các quy định thuế và thực hiện quyết toán thuế một cách đúng đắn để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động kinh doanh của bạn.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488