Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

by Lê Hưng

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý:

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2018
  • Luật Quản lý thuế 2019
  • Các văn bản pháp luật liên quan

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay. Những đối tượng sau đây khi phát sinh khi phát sinh thu nhập chịu thuế phải tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

– Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.

– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định.

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên nội dung quy định thuộc Luật TNDN sửa đổi 2013 và bổ sung thêm điều lệ vào năm 2014 bao gồm:

* Thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ là nguồn thu nhập đến từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho thị trường. Lưu ý những loại hàng hóa này phải được đăng ký mã ngành với cơ quan nhà nước.

* Những khoản thu nhập khác

Về những khoản thu nhập khác được quy định tại Điều 3 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và căn cứ vào những điều luật bổ sung tại Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP bao gồm như sau:

Thu nhập chuyển nhượng vốn 

+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn, trong đó bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp, nhượng quyền chứng khoán, chuyển nhượng quyền tham gia góp vốn.

+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, quyền chuyển nhượng thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản.

+ Thu nhập từ quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả quyền sở hữu trí tuệ, thu nhập từ việc chuyển giao công nghệ.

+ Thu nhập từ hoạt động cho thuê, thanh lý hợp đồng, tài sản, trong đó có cả những loại giấy tờ có giá trị khác.

Thu nhập từ tiền lãi, tiền cho vay, trao đổi ngoại tệ

+ Thu nhập phát sinh từ các tài khoản tín dụng, lãi cho vay bất kỳ hình thức nào theo quy định của pháp luật.

+ Thu nhập từ hoạt động trao đổi, mua bán ngoại tệ.

+ Thu nhập từ khoảng chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ ngoại tệ.

+ Thu nhập từ khoảng chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.

+ Thu nhập từ các khoản trích không sử dụng đến hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn của tổ chức, doanh nghiệp.

+ Thu nhập đến từ khoản nợ khó đòi đã xóa nhưng sau đó lại đòi được.

+ Thu nhập đến từ khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

+ Thu nhập đến từ hoạt động kinh doanh bị bỏ sót.

+ Các khoản tài trợ được tính bằng tiền hoặc hiện vật.

+ Thu nhập đến từ hoạt động kinh doanh, sản xuất ở nước ngoài.

+ Các khoản thu nhập khác bao gồm cả thu nhập miễn thuế.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được áp dụng chung cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế là 20%.

– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có tổng thu nhập trong kỳ tính thuế không tới 20 tỷ đồng thì áp dụng mức thuế suất là 20%.

Doanh thu làm căn cứ để xác định doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất là 20% tài khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.

– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến khoáng sản và tài nguyên quý hiếm tại lãnh thổ Việt Nam sẽ áp dụng mức thuế suất TNDN giao động từ 32% đến 50% đối với từng quy mô dự án.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488