Cách tính thuế thu nhập cá nhân với người nước ngoài được xác định theo từng đối tượng là cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú. Trong đó, với mỗi loại đối tượng sẽ có cách tính thuế khác nhau.Hãy cùng Luật Đại Nam đi tìm hiểu về thuế thu nhập cá nhân với người nước ngoài.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi 2013
- Luật quản lý thuế 2019
- Các văn bản pháp luật liên quan
Điều kiện là cá nhân cư trú của người nước ngoài
Cá nhân là người nước ngoài chỉ cần đáp ứng một trong các điều kiện sau thì được xác định là cá nhân cư trú:
- Cá nhân nước ngoài có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục từ ngày đầu tiên đến Việt Nam;
- Có nơi ở thường trú ghi trong thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp;
- Có thuê nhà để ở tại Việt Nam với thời hạn thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nước ngoài là cá nhân cư trú:
Theo Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC, phạm vi xác định thu nhập chịu thuế TNCN như sau:
- Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
- Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia.
⇒ Như vậy, người nước ngoài là cá nhân cư trú phải đóng thuế thu nhập đối với tiền lương phát sinh tại Việt Nam, kể cả tiền lương phát sinh ở nước ngoài.
Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài cư trú
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài cư trú:
Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất |
Trong đó:
– Thu nhập tính thuế được tính như sau:
Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | – | Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
+ Các khoản giảm trừ gồm: (1) giảm trừ gia cảnh; (2) giảm trừ đối với các khoản đống bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện; (3) giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học;
+ Thu nhập chịu thuế được tính như sau:
Thu nhập chịu thuế | = | Tổng thu nhập | – | Các khoản được miễn thuế |
+ Các khoản được miễn thuế xem chi tiết tại đây: Các khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân
– Thuế suất thuế TNCN:
Các bạn dựa vào thu nhập tính thuế để xác định mức thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần dưới đây:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Kỳ tính thuế đối với người nước ngoài cư trú:
Người nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ áp dụng kỳ tính thuế theo năm.
- Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch.
- Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế căn cứ theo năm dương lịch.
Các khoản miễn thuế:
- Khoản chi tiền công tác phí, khoản chi tiền cước điện thoại, văn phòng phẩm (có nêu rõ trong quy định quy chế của công ty);
- Đối với tiền trang phục trả cho người lao động không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm; khoản chi trang phục bằng hiện vật;
- Thu nhập từ vượt so với mức của ngày làm việc bình thường của việc làm thêm giờ/tăng ca;
- Khoản chi về phương tiện đưa đón tập thể người lao động đến nơi làm việc & trở về nơi ở;
- Khoản chi trả hộ tiền đào tạo theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động nhằm nâng cao trình độ, tay nghề để phù hợp với công việc;
- Khoản chi tiền mua vé máy bay khứ hồi về phép mỗi năm một lần;
- Khoản chi tiền học phí cho con NLĐ, theo bậc từ mầm non đến trung học phổ thông – do đơn vị chi trả hộ;
- Tiền ăn trưa được miễn thuế TNCN tối đa: 730.000 đồng/tháng, một số khoản chi sử dụng chung cho tập thể người lao động bằng hiện vật;
- Khoản chi vé máy bay đi công tác cho người lao động có đặc thù công việc phải luân chuyển;
- Khoản chi có đám hiếu, đám hỷ.
Các khoản giảm trừ:
- Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng/tháng và được tính giảm trừ cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam lần đầu tiên đến tháng kết thúc hợp đồng hoặc rời khỏi Việt Nam trong năm tính thuế – được tính đủ theo tháng;
- Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/tháng;
- Giảm trừ các khoản bảo hiểm trích vào lương của người lao động với tỷ lệ trích năm 2022 như sau: Quỹ hưu trí (8%); BHYT (1.5%);
- Giảm trừ kể cả các khoản khuyến học, đóng góp từ thiện, nhân đạo.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” thuế thu nhập cá nhân với người nước ngoài “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Thuế thu nhập cá nhân khi trúng số