Mức thuế suất thuế TNDN hiện nay được quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Trong bài viết này, Luật Đại Nam xin chia sẻ chi tiết các thông tin liên quan đến đối tượng được áp dụng thuế suất 20%. Quý độc giả có thể tham khảo và áp dụng tính thuế cho mình nhé!
Nội Dung Chính
Mức thuế suất thuế TNDN
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ một số trường hợp đặc biệt. Cụ thể, Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định như sau:
Trước ngày 1/1/2016 thì thuế suất thuế TNDN áp dụng như sau:
- Thuế suất 20%: Áp dụng cho những doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu không quá 20 tỷ.
- Thuế suất 22%: Áp dụng cho những doanh nghiệp có tổng doanh thu > 20 tỷ.
- Doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng:
+ Trong năm tạm tính quý theo mức thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế);
+ Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%;
+ Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
Kể từ ngày 1/1/2016 trở đi, tất cả các doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất 20 và 22% sẽ chuyển sang áp dụng mức thuế thuế TNDN là 20% và mức thuế suất doanh nghiệp này vẫn được áp dụng cho đến nay. Ngoại trừ các doanh nghiệp đặc thù sau:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%;
- Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
Đối tượng được áp dụng thuế suất 20%
Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế suất 20% áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.
Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề.
Tổng hợp mức thuế suất thuế TNDN qua các năm
Luật Đại Nam xin tổng hợp mức thuế suất thuế TNDN qua các năm trong bảng dưới đây:
BẢNG TỔNG HỢP THUẾ SUẤT THUẾ TNDN QUA CÁC NĂM
THỜI GIAN ÁP DỤNG | CÁCH XÁC ĐỊNH | THUẾ SUẤT | VĂN BẢN HƯỚNG DẪN |
Trước 01/07/2013 | Tất cả doanh nghiệp trừ các trường hợp ở dưới | 25% | Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012
|
Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam | 32 % – 50% | ||
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (trừ dầu khí) | 50% | ||
Các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | 40% | ||
Từ ngày 01/07/2013 | Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. | 20% | Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 |
Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng | 25% | ||
Doanh nghiệp mới thành lập kể từ ngày 01/07/2013 (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). | 25% | ||
Từ ngày 01/01/2014 – 31/12/2015 | Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. | 20% | Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014;
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 |
Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng | 22% | ||
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng thì trong năm đó doanh nghiệp thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). | 22% | ||
Từ ngày 01/01/2016 trở đi | Tất cả doanh nghiệp, trừ các trường hợp ưu đãi về thuế TNDN | 20% |
*Lưu ý:
- Bảng tổng hợp này chỉ dành cho các doanh nghiệp thông thường, KHÔNG áp dụng với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí hoặc các doanh nghiệp thuộc trường hợp được ưu đãi thuế.
- Trường hợp các doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi thì sẽ có các mức tùy theo từng thông tư, có thể là 10%, 15% hoặc 17%. Và ở một số ngành đặc thù, mức thuế suất TNDN có các mức khác nhau.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Đối tượng được áp dụng thuế suất 20%. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Thuế suất thuế gtgt ngành xây dựng năm 2023.
Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng – Luật Đại Nam
Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế gtgt theo tt80