Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao? Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 khi nào? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết ngay sau đây nhé?
Nội Dung Chính
Thuế TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Profit tax) là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm: Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, hoặc dịch vụ, các thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Vai trò của thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước và thực hiện các chức năng quản lý, điều tiết vĩ mô của nhà nước với các hoạt động kinh tế, xã hội trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những khoản thuế mà tổ chức kinh tế có nghĩa vụ phải đóng khi đi vào hoạt động và có thu nhập tính thuế sau khi đã trừ các khoản được pháp luật cho phép là những khoản chi phí hợp lý. Như vậy doanh nghiệp đóng thuế tạo ra nguồn thu cho nhà nước, tạo ra các sân chơi cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
Đối tượng chịu thuế TNDN
Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
- Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã
- Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 4
Căn cứ khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thời hạn nộp thuế
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
- Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
Theo đó, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Như vậy, thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4/2023 là ngày 30/01/2024.
Địa điểm nộp tiền thuế là ở đâu?
Theo quy định tại Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 thì người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
– Tại Kho bạc Nhà nước;
– Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
– Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
– Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Cơ quan, tổ chức khi nhận tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế.
Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 4, thời hạn nộp thuế GTGT quý 4 là khi nào?
Theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019 thì thời hạn nộp tờ khai thuế như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
5. Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
7. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
Thời gian nộp tờ khai các loại thuế quý 4
Đối với thuế GTGT như sau:
+ Trường hợp khai thuế theo tháng: đối với kỳ tính thuế tháng 12/2022, chậm nhất là ngày 27/01/2023.
+ Trường hợp khai thuế theo quý: đối với kỳ tính thuế quý 4/2022, chậm nhất là ngày 31/01/2023.
Đối với thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công:
Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có phát sinh khấu trừ thuế thì thời hạn nộp tờ khai thuế và nộp thuế như sau:
– Trường hợp khai thuế theo tháng: đối với kỳ tính thuế tháng 12/2022, chậm nhất là ngày 27/01/2023.
– Trường hợp khai thuế theo quý: đối với kỳ khai thuế quý 4/2022, chậm nhất là ngày 31/01/2023.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM