Tờ khai thuế thu nhập cá nhân thông tư 92

by Nam Trần

Ngày 15/06/2015, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 92/2015/TT-BTC. Thông tư này hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và TNCN đối với cá nhân cư trú. Trong bài  viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin về Tờ khai thuế TNCN thông tư 92.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân thông tư 92

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân thông tư 92

Nội Dung Chính

Đối tượng nộp thuế TNCN

Theo quy định của Điều 2 trong Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012), đối tượng phải nộp thuế TNCN được xác định như sau:

Cá nhân cư trú. Cá nhân được coi là cư trú khi họ đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm việc đăng ký thường trú hoặc có hợp đồng thuê nhà để ở tại Việt Nam theo thời hạn đã được thỏa thuận.

Cá nhân không cư trú. Cá nhân không đáp ứng bất kỳ điều kiện cư trú nào quy định trên.

Như vậy, mỗi cá nhân có quyền và nghĩa vụ khác nhau đối với việc nộp thuế TNCN.

Mức lương bao nhiêu thì phải đóng thuế TNCN?

Thuế TNCN là số tiền phải trích nộp từ một phần thu nhập sau khi đã được giảm trừ, đóng góp vào ngân sách quốc gia thông qua cơ quan thuế. Hiện tại, thuế TNCN không áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập thấp dưới mức quy định.

Nếu cá nhân có người phụ thuộc thì sẽ được hưởng chính sách giảm trừ mức thuế theo quy định.

Căn cứ theo Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 về Biểu thuế lũy tiến từng phần. Theo đó, mức lương đóng thuế TNCN sẽ áp dụng theo biểu thuế dưới đây:

Tính thuế thu nhập cá nhân trên 9 triệu

Tờ khai thuế TNCN thông tư 92

Mẫu 01/CNKD

Mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh là Mẫu 01/CNKD. Tải về tại đây ⇒ Mẫu 01/CNKD

Một số lưu ý khi kê khai tờ khai Mẫu 01/CNKD:

– Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế được áp dụng như sau:

+ Chỉ tiêu [01a] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán.

+ Chỉ tiêu [01b] hoặc [01c] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng hoặc quý.

+ Chỉ tiêu [01d] khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh.

– Chỉ tiêu [08a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [08] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.
– Chỉ tiêu [12a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [12b], [12c], [12d], [12đ] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.

Tại chỉ tiêu doanh thu, sản lượng: Nếu là Hộ khoán thì kê khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh theo từng lần phát sinh. Nếu là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay thì kê khai doanh thu, sản lượng theo tháng hoặc theo quý tương ứng với kỳ tháng hoặc quý.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức khai thay kèm theo Tờ khai 01/CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/BK-CNKD và không phải khai các chỉ tiêu từ [04] đến [18].

Mẫu 02/KK-TNCN

Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế TNCN 2023 với cá nhân có thu nhập tiền lương khai thuế trực tiếp với Cơ quan thuế.

Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế TNCN

Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế TNCN

Tải về mẫu 02/KK-TNCN tại đây ⇒ Mẫu 02/KK-TNCN

Cách điền tờ khai mẫu 02/KK-TNCN

[1] Điền tháng, năm của kỳ tính thuế trong trường hợp cá nhân thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.

[2] Điền quý, năm của kỳ tính thuế và cụ thể tháng của quy đó trong trường hợp cá nhân thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

[3] Đánh dấu X vào ô này nếu khai thuế thu nhập cá nhân lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).

[4] Điền tên cá nhân lập tờ khai thuế TNCN này (là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế thu nhập cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế), sau đây gọi tắt là người nộp thuế.

[5] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.

[6] Điền tên của tổ chức trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế.

[7] Điền đầy đủ mã số thuế của tổ chức trả thu nhập.

[8] Điền tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện các thủ tục về thuế thay cho mình.

[9] Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).

[10] Tại cột này: điền cụ thể, chính xác số tiền theo hướng dẫn tại cột Chỉ tiêu.

[11] Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.

[12] Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân năm 2023 đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

[13] Mức giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc năm 2023 đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là 4,4 triệu đồng/tháng.

[14] Các khoản giảm trừ cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học bao gồm:

– Khoản chi đóng góp vào các tổ chức nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa

– Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định 93/2019/NĐ-CP vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

[15] Các khoản đóng bảo hiểm được giảm trừ khi tính thuế bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. (Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

[16] Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ.

Trên đây là toàn bộ những nội dung về Tờ khai thuế TNCN thông tư 92.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488