Thuế là một khoản thu được hình thành đồng thời và song song với Nhà nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược lại. Theo đó, thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Một trong các loại thuế góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy ngân sách nhà nước là thuế thu nhập cá nhân. Trên mẫu Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước có phần điền nội dung mã chương, tiểu mục nộp thuế. Sau đây, xin mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau đây về vấn đề nộp thuế thu nhập cá nhân mã chương để hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật hiện hành về mã chương tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân.
Nội Dung Chính
Mã chương là gì?
Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp. Căn cứ Phụ lục I thông tư 324/2016/TT-BTC các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay có mã chương như sau:
- Công ty 100% vốn nước ngoài có mã chương 551.
- Công ty có 51 – dưới 100% vốn nước ngoài có mã chướng 552.
- Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp tỉnh/ thành phố có mã chương 554 (Ví dụ công ty có dự án đầu tư thuộc quản lý của Cục thuế).
- Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp quận, huyện, thành phố có mã chương 754
Mã chương nộp thuế Thu nhập cá nhân
Mã chương thuộc cấp huyện | Tên |
754 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
755 | Doanh nghiệp tư nhân |
756 | Hợp tác xã |
757 | Hộ gia đình, cá nhân |
758 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
759 | Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
760 | Các quan hệ khác của ngân sách |
799 | Các đơn vị khác |
Tiểu mục nộp thuế TNCN
Mã số Mục | Mã số Tiểu Mục | Thuế thu nhập cá nhân |
1000 | 1001 | Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công. |
1003 | Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân | |
1004 | Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân | |
1005 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) | |
1006 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản | |
1007 | Thuế thu nhập từ trúng thưởng | |
1008 | Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | |
1012 | Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản | |
1014 | Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản | |
1015 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | |
1049 | Thuế thu nhập cá nhân khác |
Tổ chức, cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm ghi mã chương nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đúng trên tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp ghi sai mã chương nộp thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế có thể thực hiện khai bổ sung tờ khai thuế thu nhập cá nhân để điều chỉnh lại.
Lưu ý, riêng với thuế TNCN
Trường hợp người nộp thuế chỉ phát sinh 1 loại thu nhập:
1.1. Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, căn cứ vào cấp quản lý của cơ quan thuế đối với người nộp thuế để hạch toán.
Nếu người nộp thuế do Cục Thuế quản lý hạch toán vào Chương 557
Nếu do Chi cục Thuế quản lý hạch toán vào Chương 757.
1.2. Thuế thu nhập từ các trường hợp khác hạch toán vào Chương 757.
Trường hợp người nộp thuế phát sinh từ 2 loại thu nhập trở lên:
– Trường hợp người nộp thuế vừa phát sinh thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các loại thuế thu nhập cá nhân khác thì
Chương của người nộp thuế được xác định theo Chương của đơn vị phát sinh thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
– Trường hợp người nộp thuế phát sinh một lúc nhiều khoản thuế thu nhập (trừ thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh) thì Chương
của người nộp thuế được xác định theo Chương của loại thuế thu nhập có tỷ trọng nộp ngân sách nhà nước lớn hơn.
Lưu ý: Với thuế TNCN do công ty khấu trừ và nộp thay, trường hợp phát sinh khoản phạt chậm nộp thì khi lập giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà
nước, mã chương vẫn xác định là mã chương của tổ chức do tổ chức có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay. Ví dụ tổ chức dưới đây sử dụng mã chương 151
Các loại tiểu mục nộp thuế thông dụng
Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701
Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 1702
Mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng: 4931
Tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): Mã tiểu mục 1052
Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918
Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 2tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống.
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864
⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757
Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934
Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên
Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599
Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927
Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN
Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254
Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015
Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917
Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268
Mã tiểu mục khác
Mã tiểu mục tiền chậm nộp khác: Mã tiểu mục 4943
Mã tiểu mục tiền chậm nộp các loại thuế khác: Mã tiểu mục 4944
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Mã chương, tiểu mục nộp thuế”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Ưu đãi về thời gian miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân theo quý
Thuế thu nhập cá nhân có 1 người phụ thuộc