Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế, bao gồm các khoản sau: Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Vậy Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng bao nhiêu? Cùng theo dõi bài viết dưới đây với Luật Đại Nam bạn nhé.
Nội Dung Chính
Mức thuế suất thuế TNDN
Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 thì số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số tiền thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, mức thuế suất thuế TNDN thông thường là 20%. Tuy nhiên, đối với một số hoạt động kinh doanh đặc thù, mức thuế suất thuế TNDN có thể cao hơn, từ 32% đến 50%.
Mức thuế suất 20%
Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 thì mức thuế suất áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục 1.2 bên dưới hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi.
Mức thuế suất từ 32% đến 50%
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất từ 32% đến 50% áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh, cụ thể:
Đối với doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thuế suất 40%:
Áp dụng với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
Lưu ý: Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ. Hiện tại, cơ quan thuế đang áp dụng theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP) để xác định địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Thuế suất 50%:
Áp dụng với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí (khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
Cách tính thuế TNDN
Thuế TNDN được tính theo công thức sau:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế sau khi trừ các khoản chi phí được trừ theo quy định của pháp luật.
- Thuế suất thuế TNDN là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho thu nhập tính thuế để xác định số tiền phải nộp.
Các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi
Theo quy định của pháp luật, các doanh nghiệp thuộc một số trường hợp sau sẽ được hưởng thuế suất ưu đãi thuế TNDN:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao
- Doanh nghiệp đầu tư vào các ngành, lĩnh vực khuyến khích đầu tư
Trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN
Trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN thuộc về doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam. Mức thuế suất thuế TNDN và các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định này để thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN đúng quy định của pháp luật.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp
• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng;
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Ý nghĩa của thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
- Thuế thu nhập cá nhân 10 triệu