Thuế thu nhập doanh nghiệp vận tải

thuế thu nhập doanh nghiệp vận tải

by Vũ Tuấn Anh

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nguồn thu thuế quan trọng của mỗi quốc gia, đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc tài trợ cho các dự án công cộng và phát triển kinh tế. Để khuyến khích sự đầu tư và phát triển kinh doanh, nhiều quốc gia đã thiết lập các chính sách ưu đãi thuế TNDN, đặc biệt là thông qua việc thiết lập mức thuế khác nhau theo từng ngành nghề. Trong bài viết này,Luật Đại Nam sẽ tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp vận tải.

Thuế suất đối với trường hợp ký hợp đồng vận tải

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Hiện nay, chưa có văn bản nào được ban hành chính thức định nghĩa về loại thuế này. Tuy nhiên, dựa trên cơ sở pháp lý và quy định về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ta có thể hiểu như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Công ty kinh doanh vận tải là gì?

Trên cơ sở tìm hiểu quy định của pháp luật về đơn vị kinh doanh vận tải, tác giả nhận thấy rằng, không có một quy định nào giải thích trực tiếp thế nào là đơn vị kinh doanh vận tải, có chăng, khái niệm này chỉ được tiếp cận dưới phương pháp liệt kê, mà theo đó, tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định: “Đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: Doanh nghiệp, hp tác xã, hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.”

Như vậy, đơn vị kinh doanh vận tải ở đây được áp dụng đối với kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Thuế suất đối với trường hợp ký hợp đồng vận tải

Theo như thông tin chị cung cấp thì công ty chị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có phát sinh hoạt động cung ứng dịch vụ vận tải. Việc công ty chị ký hợp đồng vận tải với công ty A đã làm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng của chị đối với dịch vụ vận tải hàng hóa. Ở đây chị có nêu là công ty chị không có phương tiện nên công ty chị đi thuê công ty C vận tải kiện hàng của công ty A. Tuy nhiên, về bản chất thì công ty chị đã ký hợp đồng dịch vụ vận tải và thực hiện hợp đồng vận tải với công ty A và chị phải xuất hóa đơn dịch vụ vận tải này cho công ty A.

Thuế suất

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng có quy định là

….b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

– Hoạt động kinh doanh khác: 2%…..

Xác định tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng

Để xác định được tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục I Thông tư số 219/2013/TT-BTC cụ thể như sau:

“3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;”

Theo đó, công ty chị sẽ thực hiện tính thuế như sau:

Thuế GTGT = Doanh thu x 3%

Thuế GTGT với doanh nghiệp kinh doanh vận tải

Thuế giá trị gia tăng

* Đối với tổ chức

– Tổ chức kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì số thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Số thuế giá trị gia tăng đầu ra Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ

Trong đó ta có thể xác định:

  • Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra = Tổng số thuế Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn Giá trị gia tăng
  • Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào = Tổng số thuế Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi trên hóa đơn Giá trị gia tăng

– Trường hợp tổ chức kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:

  • Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Tỷ lệ % x với doanh thu
  • Tỷ lệ % để tính thuế  giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định đối với hoạt động kinh doanh vận tải là 3%;
  • Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng là tổng số tiền bán dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với dịch vụ chịu thuế Giá trị gia tăng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Trên đây là một số điều cần biết về văn bản mới nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp vận tải, để được hỗ trợ đầy đủ và nhiệt tình nhất hãy liên hệ Hotline Luật Đại Nam.   

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488                                                               

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488                                                                           

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

  1. Các dịch vụ kế toán thuế phổ biến cho các doanh nghiệp
  2. Kế toán thuế trọn gói cho công ty xây dựng
  3. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói
  4. Các thủ tục thuế cho công ty mới thành lập

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488