Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp

by Ngọc Ánh

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những công việc yêu cầu tỉ mỉ với độ chính xác cao. Vậy, theo Nghị Định 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp, cần lưu ý những gì? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp về: Người nộp thuế; thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế; xác định thu nhập tính thuế, xác định lỗ và chuyển lỗ; doanh thu; các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; thuế suất; phương pháp tính thuế; ưu đãi thuế và điều kiện áp dụng ưu đãi thuế.

Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định 218/2013/NĐ-CP được ban hành ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghị định là căn cứ pháp lý quan trọng để kế toán thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiện các nghĩa vụ về thuế.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 218 gồm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp về các nội dung:

  • Người nộp thuế;
  • Thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế;
  • Xác định thu nhập tính thuế, xác định lỗ và chuyển lỗ;
  • Doanh thu;
  • Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế;
  • Thuế suất;
  • Phương pháp tính thuế;
  • Ưu đãi thuế và điều kiện áp dụng ưu đãi thuế.

Nghị định 218/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi các văn bản pháp lý nào?

Nghị định 218 đã có những sửa đổi để phù hợp hơn với thực tiễn tình trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị. Đến nay Chính phủ đã ban hành 2 văn bản pháp lý sửa đổi, bổ sung cho Nghị định 218/2013/NĐ-CP gồm:

Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015: Nghị định quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.

Nghị định 57/2021/NĐ-CP ngày 04/6/2021: Nghị định bổ sung Điểm g Khoản 2, Điều 20, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

 Kế toán lưu ý áp dụng theo các điểm đã được sửa đổi và bổ sung tại Nghị định mới nhất.

Sửa đổi Nghị định 218 thuế thu nhập doanh nghiệp nội dung thu nhập khác

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp được quy định tại Điều 3, Nghị định 218. Cụ thể, thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và có thu nhập khác thì thu nhập này được xác định là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở.

Khoản 3, Điều 3, Nghị định 218/2013/NĐ-CP

Tại Khoản 3, Điều 3, Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động sau:

  • Cung ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa,
  • Cho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành kinh doanh.

Nghị định số 12/2015/NĐ-CP

Tuy nhiên, quy định này đã được sửa đổi tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP. Cụ thể hiện nay thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động sau:

  • Cung ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa,
  • Cho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức cá nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc từ chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, quyền góp vốn, quyền tham gia các dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản tại Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành kinh doanh.

Như vậy, hiện tại hoạt động chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, quyền góp vốn, quyền tham gia các dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản tại Việt Nam đã được tính vào thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định 218/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi. Cụ thể theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP quy định về phần thu nhập được miễn thuế như sau:

“Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.”

Lưu ý

Trước đó thu nhập miễn thuế không bao gồm thu nhập của doanh nghiệp từ chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Mặt khác, có thêm các điều kiện để thu nhập từ chế biến nông sản thủy sản được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể là:

“Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế quy định tại Nghị định này phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

– Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm từ 30% trở lên.

– Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính”.

Quy định về hiệu lực thi hành tại Nghị định 218 được sửa đổi bổ sung

Hiện tại, theo Nghị định 57/2021/NĐ-CP đã Bổ sung Điểm g Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

Theo đó doanh nghiệp có dự án đầu tư (đầu tư mới và đầu tư mở rộng) sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, thực hiện trước ngày 01/01/2015, đáp ứng các điều kiện của dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Luật số 71/2014/QH13 và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trên đây là  những lưu ý kế toán cần nắm khi áp dụng Nghị định 218 thuế thu nhập doanh nghiệp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kế toán lưu ý tránh nhầm lẫn dẫn đến tính sai thuế phải nộp.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Thuế thu nhập cá nhân có 1 người phụ thuộc

Ưu đãi về thời gian miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 32/2013

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488