Định khoản phạt vi phạm hành chính về thuế là việc ghi nhận khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Khoản tiền phạt này được ghi nhận vào tài khoản chi phí khác (TK 811) và được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý để định khoản phạt vi phạm hành chính về thuế là:
- Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
- Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
- Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Theo quy định tại Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, các khoản phạt vi phạm hành chính về thuế được quy định như sau:
- Phạt tiền: Là hình thức xử phạt chính trong xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại các điều từ 12 đến 66 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Là hình thức xử phạt bổ sung trong xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại các điều từ 67 đến 74 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, tiền phạt vi phạm hành chính về thuế là khoản thu ngân sách nhà nước. Do đó, khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được định khoản vào tài khoản 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác.
Cụ thể, khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được định khoản như sau:
-
Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế đối với cá nhân:
Nợ TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 4111 – Tiền mặt
Có TK 1121 – Tài khoản tiền gửi ngân hàng
-
Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tổ chức:
Nợ TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT
Có TK 1121 – Tài khoản tiền gửi ngân hàng
Trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải nộp tiền phạt bằng tiền mặt, kế toán căn cứ vào biên lai thu tiền phạt của cơ quan có thẩm quyền xử phạt để định khoản vào sổ sách kế toán.
Ngoài ra, đối với các trường hợp vi phạm hành chính về thuế có phát sinh tiền chậm nộp, kế toán cần định khoản khoản tiền chậm nộp vào tài khoản 3339 – Các khoản nộp ngân sách nhà nước khác. Cụ thể, khoản tiền chậm nộp được định khoản như sau:
Nợ TK 3339 – Các khoản nộp ngân sách nhà nước khác
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 4111 – Tiền mặt
Có TK 1121 – Tài khoản tiền gửi ngân hàng
Việc định khoản phạt vi phạm hành chính về thuế cần được thực hiện chính xác, kịp thời và đầy đủ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của báo cáo tài chính.
Định khoản phạt vi phạm hành chính về thuế
Khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được định khoản như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Ví dụ
Công ty A bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế với số tiền 10.000.000 đồng. Doanh nghiệp sẽ định khoản như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác 10.000.000
Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 10.000.000
Lưu ý
Khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế chỉ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu khoản phạt này được xác định là hợp lý, có căn cứ và được cơ quan có thẩm quyền xử phạt xác định.
Ngoài ra, doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp các khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế sau:
- Phạt vi phạm hành chính về thuế do chậm nộp hồ sơ khai thuế, chậm nộp tiền thuế, nộp hồ sơ khai thuế, tiền thuế không đúng thời hạn quy định;
- Phạt vi phạm hành chính về thuế do kê khai sai, gian lận thuế;
- Phạt vi phạm hành chính về thuế do trốn thuế;
- Phạt vi phạm hành chính về thuế do không chấp hành quyết định xử lý về thuế.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân online
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân từ youtube
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân – Luật Đại Nam
Quyết toán thuế TNCN cho nhân viên đã nghỉ việc? – Luật Đại Nam