Thuế thu nhập hộ kinh doanh là bao nhiêu

by Ngọc Ánh

Pháp luật hiện hành quy định những đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập hộ kinh doanh? Cách tính các loại thuế thu nhập hộ kinh doanh như thế nào? Thuế thu nhập hộ kinh doanh là bao nhiêu trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ giúp bạn đọc trả lời các câu hỏi trên.

Cơ sở pháp lý

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn mới về thuế.
Thuế thu nhập hộ kinh doanh là bao nhiêu

Thuế thu nhập hộ kinh doanh là bao nhiêu

 Đối tượng nộp thuế thu nhập hộ kinh doanh

Căn cứ Điều 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC, người nộp thuế trong bài viết này là cá nhân cư trú bao gồm: Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh).

Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm:

  • Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;
  • Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;
  • Hợp tác kinh doanh với tổ chức;
  • Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế.

Lưu ý: Người nộp thuế trong bài viết này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống. Hay nói cách khác, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm dương dịch trở xuống không phải nộp thuế.

Hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào?

Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh phải nộp 3 loại thuế chính sau: Lệ phí môn bài nộp theo mức thu nhập năm; thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng nộp căn cứ doanh thu hàng năm.

Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên,… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

Xác định thu nhập của hộ kinh doanh

Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định dù hộ, cá nhân kinh doanh khai nộp thuế theo phương pháp nào thì doanh thu vẫn được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

Doanh thu tính thuế (thuộc diện tính thuế) là toàn bộ tiền bán hàng, tiền hoa hồng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:

(1) Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, khoản thu từ chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.

(2) Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định.

(3) Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, tiền bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân).

(4) Doanh thu khác mà hộ, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.

 Cách xác định doanh thu đối với hộ kinh doanh theo phương pháp khoán (thuế khoán)

– Doanh thu và mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch hoặc tháng với trường hợp kinh doanh theo thời vụ và ổn định trong một năm.

– Hộ khoán tự xác định doanh thu tính thuế khoán trong năm trên Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ khoán không xác định được doanh thu khoán, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc doanh thu tính thuế xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định doanh thu và xác định mức thuế khoán.

– Căn cứ hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để lấy ý kiến công khai, tham vấn ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn và làm cơ sở cho Cục Thuế chỉ đạo, rà soát việc lập Sổ bộ thuế tại từng Chi cục Thuế.

Riêng trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp với thực tế thì cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định doanh thu tính thuế.

Cách tính những loại thuế hộ kinh doanh phải nộp

 Lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh phải thực hiện khai, nộp lệ phí môn bài, trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài sau đây:

  • Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.

Tùy theo doanh thu của hộ kinh doanh mà mức nộp lệ phí môn bài khác nhau như sau:

  • Nếu doanh thu trên500 triệu đồng/năm: Lệ phí môn bài 1,000,000 đồng/năm
  • Nếu doanh thu trên300 đến 500 triệu đồng/năm:Lệ phí môn bài 500,000 đồng/năm
  • Nếu doanh thu trên100 đến 300 triệu đồng/năm:Lệ phí môn bài 300,000 đồng/năm
  • Nếu doanh thu dưới100 triệu đồng/năm: Miễn nộp Lệ phí môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài:

  • Hộ kinh doanh phải khai lệ phí môn bài một lần khi mới ra hoạt động, kinh doanh, chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
  • Trường hợp mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh đang hoạt động chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Thuế giá trị gia tăng

Hộ kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng khi có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên. Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Công thức tính thuế giá trị gia tăng

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, cụ thể:

  • Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%;
  • Hoạt động cho thuê tài sản: 5%.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng:

Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước năm tính thuế.

Thuế thu nhập cá nhân

Nếu hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì phải khai nộp thuế thu nhập cá nhân.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Tỷ lệ thuế thuế thu nhập cá nhân tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, cụ thể:

  • Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 1%;
  • Hoạt động cho thuê tài sản, làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp: 5%.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:

Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước năm tính thuế.

Ngoài ra, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm thuế bảo vệ môi trường nếu có kinh sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” thuế thu nhập hộ kinh doanh là bao nhiêu”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ

Thuế hộ kinh doanh vật liệu xây dựng

Mã số thuế hộ kinh doanh lấy ở đâu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488