Thuế là một khoản thu bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Thuế được sử dụng để duy trì hoạt động của Nhà nước, phục vụ các nhu cầu kinh tế – xã hội của đất nước.
Trốn thuế là hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức không thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật về thuế, nhằm giảm số thuế phải nộp hoặc không phải nộp thuế.
Nội Dung Chính
Trốn thuế là gì?
Trốn thuế là hành vi xâm phạm chính sách thuế của Nhà nước thông qua việc chủ thể không hoàn thành hoặc hoàn thành không đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. Trốn thuế là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm chế độ quản lí kinh tế của Nhà nước.
Hành vi trốn thuế bị xử phạt hành chính
Các hành vi vi phạm sau đây đều có thể bị coi là hành vi trốn thuế theo quy định pháp luật:
– Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế (1)
– Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm (2)
– Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm (3)
– Lập hóa đơn sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế (4)
– Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm (5)
– Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế (6)
– Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế (7)
– Sửa chữa, tẩy xóa chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm (8)
– Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm (9)
– Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận (10)
– Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh (11)
– Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp (12)
Nếu người nộp thuế có hành vi trốn thuế, sẽ bị xử lý hành chính theo quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Mức phạt vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi trốn thuế được quy định cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi khai sai, khai thiếu thuế; lập, sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp hoặc không hợp lệ; kê khai sai giá trị hàng hóa, dịch vụ; sử dụng hàng hóa, dịch vụ không hợp pháp để hạch toán giá trị gia tăng, doanh thu, chi phí.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ; sử dụng hóa đơn, chứng từ sai sót; sử dụng hóa đơn, chứng từ khống.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn, không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 500.000.000 đồng trở lên.
Ngoài ra, người nộp thuế có hành vi trốn thuế còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau:
- Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn
- Buộc nộp đủ tiền chậm nộp thuế
- Buộc nộp tiền phạt chậm nộp thuế
- Buộc điều chỉnh sai lệch số liệu khai thuế
- Buộc hủy bỏ hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp tiền thuế
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân
Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu