Hạch toán nộp phạt vi phạm thuế

by Lê Nga

Hạch toán nộp phạt vi phạm thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Theo đó, khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được hạch toán vào tài khoản 811 – “Chi phí khác”.

Hạch toán nộp phạt vi phạm thuế

Hạch toán nộp phạt vi phạm thuế

Cụ thể, hạch toán nộp phạt vi phạm thuế được thực hiện như sau:

  • Trường hợp nộp phạt vi phạm hành chính về thuế theo quyết định xử phạt của cơ quan thuế:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

  • Trường hợp nộp phạt vi phạm hành chính về thuế do tự nguyện khai báo:

Nợ TK 3333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Dưới đây là một số ví dụ về hạch toán nộp phạt vi phạm thuế:

  • Ví dụ 1: Doanh nghiệp A bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế với số tiền 100.000.000 đồng. Doanh nghiệp A nộp phạt theo quyết định xử phạt của cơ quan thuế.

Nợ TK 811 – Chi phí khác 100.000.000

Có TK 3333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 100.000.000

  • Ví dụ 2: Doanh nghiệp B tự nguyện khai báo và nộp phạt vi phạm hành chính về thuế với số tiền 50.000.000 đồng.

Nợ TK 3333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 50.000.000

Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 50.000.000

Cách hạch toán điều chỉnh số trích khấu hao TSCĐ:

– Nếu DN bạn trích khấu hao vượt mức quy định tại khung khấu hao TSCĐ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tế của các kỳ kế toán trước thì hạch toán điểu chỉnh lại số trích vượt mức qui định như sau :

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
 
– Ngoài việc phải lập lại sổ sách kế toán, các bạn còn phải lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN,tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.

Theo Công văn 13521/CT-TTHT Hướng dẫn cách hạch toán kế toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán thuế.
 
– Sau khi quyết toán thuế và có thông báo của cơ quan thuế về việc phải truy thu nộp thêm số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, các bạn hạch toán như sau:
 
a. Cách hạch toán tiền thuế GTGT bị truy thu:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
          Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 
b. Cách hạch toán tiền thuế TNDN bị truy thu:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
          Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp.
 
c. Cách hạch toán tiền thuế TNCN bị truy thu:
– Nếu khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
          Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
 
– Nếu do công ty phải trả:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
          Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp.

Ví dụ: Sau khi quyết toán cơ quan thuế có quyết định như sau:
– Thuế GTGT bị truy thu là: 14.235.000
– Thuế TNDN bị truy thu là: 90.256.000
– Tiền phạt chậm nộp và vi phạm pháp luật về thuế là 40.100.566
 
Cách hạch toán tiền thuế bị truy thu thêm:
Nợ TK 4211: 14.235.000
          Có TK 33311: 14.235.000
 
Nợ TK 4211: 90.256.000
          Có TK 3334: 90.256.000
 
Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp và vi phạm luật thuế:
Nợ TK 811: 44.100.566
          Có TK 3339 : 44.100.566
 
Khi nộp tiền thì hạch toán:
Nợ TK – 3339, 33311, 3334 :
          Có 111,112

Lưu ý:

  • Khi hạch toán nộp phạt vi phạm hành chính về thuế, doanh nghiệp cần lưu ý phân loại khoản phạt theo đúng nội dung quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
  • Đối với khoản phạt vi phạm hành chính về thuế được khấu trừ thuế, doanh nghiệp cần hạch toán vào tài khoản 3333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Khi nộp phạt, doanh nghiệp cần lập chứng từ khấu trừ thuế theo quy định.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488