Thuế GTGT ăn uống là một loại thuế giá trị gia tăng được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ ăn uống. Thuế GTGT ăn uống được thu theo phương pháp khấu trừ, nghĩa là người nộp thuế được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Tại Việt Nam, thuế GTGT ăn uống được áp dụng theo mức thuế suất 10%. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thuế GTGT ăn uống có thể được giảm xuống 8%, chẳng hạn như:
- Đối với dịch vụ ăn uống do cơ sở kinh doanh thực hiện cung ứng tại khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn;
- Đối với dịch vụ ăn uống phục vụ cho khách du lịch quốc tế.
Thuế GTGT ăn uống đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết hoạt động kinh doanh ăn uống, góp phần thúc đẩy phát triển ngành du lịch, dịch vụ của Việt Nam.
Nội Dung Chính
Thuế GTGT ăn uống được quy định tại các văn bản pháp luật sau:
- Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008;
- Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ;
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Thông tư số 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
Tính thuế GTGT ăn uống
Thuế GTGT ăn uống được tính như sau:
Thuế GTGT = Giá bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế * Thuế suất thuế GTGT
Ví dụ: Một nhà hàng bán một bữa ăn với giá 1.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế GTGT cho bữa ăn này là:
Thuế GTGT = 1.000.000 * 10/100 = 100.000 đồng
Hóa đơn thuế GTGT ăn uống
Hóa đơn thuế GTGT ăn uống là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ được lập khi doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh thực hiện bán hàng hóa, dịch vụ ăn uống. Hóa đơn thuế GTGT ăn uống phải có đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.
Thuế GTGT ăn uống là gì?
Thuế VAT hay còn gọi là thuế GTGT, được đánh vào các sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Thuế VAT là thuế gián thu mà đối tượng phải nộp là người tiêu dùng cuối cùng phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế VAT ngành dịch vụ ăn uống là loại thuế mà người tiêu dùng dịch vụ ăn uống phải nộp trên mỗi hóa đơn sử dụng. Người kinh doanh dịch vụ ăn uống là người thu hộ và có nghĩa vụ phải nộp lại cho Cơ quan thuế.
Trên thực tế, thuế VAT là khoản thuế đối với việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trong nước. Do đó, các loại hàng hóa xuất khẩu sẽ được hoàn thuế VAT, nghĩa là người tiêu dùng ở nước ngoài không phải chịu thuế VAT. Đối với các ngành hàng và loại hàng hóa, dịch vụ sẽ được quy định riêng về mức thuế suất phải nộp.
Mức thuế suất ngành dịch vụ ăn uống
Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2023 là bao nhiêu?
Tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT 2%, kể từ 1/7/2023, mức thuế VAT đối với ngành hàng F&B sẽ được áp dụng mức thuế VAT là 8%. Nghị định 44 có hiệu lực thi hành đến 31/12/2023. Do vậy, trong trường hợp không có điều chỉnh, bổ sung tiếp tục triển khai Nghị định thì từ 1/1/2024, ngành hàng F&B sẽ trở về mức thuế 10%.
Đối với mô hình cá thể, hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh hay cá thể kinh doanh dịch vụ F&B sẽ phải chi trả 2 loại thuế: Thuế TNCN và thuế VAT. Công thức tính thuế, người kinh doanh cần nắm:
Thuế VAT (chủ kinh doanh nộp) = Doanh thu tính thuế VAT x Tỷ lệ thuế VAT
Thuế TNCN (chủ kinh doanh nộp) = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Theo đó, mức tỷ lệ thuế áp dụng đối với ngành F&B tại Việt Nam năm 2023 là:
– Tỷ lệ thuế VAT = 3%;
– Tỷ lệ thuế TNCN = 1,5%
Trong trường hợp chủ kinh doanh không phải chịu thuế VAT, không phải kê khai thuế VAT thì:
– Tỷ lệ tính thuế VAT = 0;
– Thuế suất thuế TNCN = 1,5%
Đối với mô hình doanh nghiệp kinh doanh F&B
Theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành, doanh nghiệp F&B cần nộp các loại thuế sau:
Thứ nhất, thuế TNDN với mức thuế suất là 22%, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Bộ Luật thuế TNDN. Tuy nhiên, một số trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất TNCN 22% sẽ chuyển sang áp dụng thuế suất 20 từ ngày 1/1/2016.
Thứ hai, với các doanh nghiệp F&B có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng, thì việc áp dụng thuế suất 20% hoặc lấy doanh thu làm căn cứ để xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là khoản doanh thu của năm trước.
Thứ ba, thuế TNDN là khoản thuế thu dựa trên phần thu nhập chịu thuế của một nhà hàng, quán ăn, quán cà phê,…Quá trình tính thuế phải thực hiện khấu trừ từ khi đạt đến giá trị chịu thuế nhất định tại thời điểm đó, theo quy định của pháp luật.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư vốn
Mẫu số 04/TNDN Tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp
Ý nghĩa của thuế Thu nhập doanh nghiệp