Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại mà đối tượng nộp thuế đã nộp xong xuôi cho Ngân sách Nhà nước. Vậy khi đã nộp hồ sơ hoàn thuế mà muốn rút lại thì thực hiện như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Thủ tục rút hồ sơ hoàn thuế GTGT.
Nội Dung Chính
Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng
Để được hoàn thuế GTGT, các doanh nghiệp cần đảm bảo những điều kiện sau:
- Doanh nghiệp nộp thuế áp dụng phương pháp khấu trừ.
- Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận kinh doanh, hoặc đã được cấp giấy phép hành nghề (giấy phép đầu tư), hoặc có quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
- Có con dấu căn cứ theo đúng quy định của Pháp luật.
- Thực hiện lập và lưu giữ sổ kế toán, các chứng từ kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán.
- Có tài khoản tiền gửi ngân hàng theo đúng mã số thuế của doanh nghiệp.
Chú ý: Trong trường hợp doanh nghiệp đã kê khai đề nghị hoàn thuế vào tờ khai thuế VAT thì không được kết chuyển thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ trong tháng tiếp sau đó.
Những trường hợp nào sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện nay?
Căn cứ vào Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 một số quy định được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 quy định như sau:
Các trường hợp hoàn thuế
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:…
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.4. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.Theo đó, những trường hợp được quy định trên sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện nay.
Thủ tục rút hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
1.Lập công văn xin rút hồ sơ hoàn thuế
Công văn được xem là một loại văn bản hành chính dùng khá phổ biến ở trong các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức. Cơ quan Nhà nước thường dùng Công văn để làm phương tiện giao tiếp giao tiếp với chính công dân, cấp trên hoặc cấp dưới. Tổ chức hay các doanh nghiệp cũng sẽ sử dụng Công văn để làm phương tiện giao tiếp với đối khách hàng và đối khách hàng và đối tác của mình. Do vậy khi tổ chức muốn rút hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng cần phải lập công văn rồi gửi lên cơ quan thuế xin rút hồ sơ hoàn thuế
2. Mẫu đơn xin rút hồ sơ hoàn thuế
Mẫu công văn xin rút hồ sơ hoàn thuế tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP về Công tác văn thư
Mẫu 1.5 – Công văn
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2 Số: /…3…-…4… V/v……….6……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …5…, ngày… tháng… năm… |
Kính gửi:
– ……………………………………………………;
– …………………………………………………….
………………………………………………………………………7………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………../.
Nơi nhận:
– Như trên; – …………..; – Lưu: VT,…8…9… |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, Họ và tên |
…………………………………………………….10……………………………………………………………
Ghi chú:
1.Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2.Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
3.Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
4.Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
5.Địa danh.
6.Trích yếu nội dung công văn.
7.Nội dung công văn.
8.Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
9.Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
10.Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax (nếu cần).
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” rút hồ sơ hoàn thuế GTGT”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM