Hợp đồng mua bán xe

by Ngọc Ánh

Khi muốn mua bán xe máy, ô tô, các bên phải lập Hợp đồng mua bán xe bằng văn bản. Sau đây Luật Đại Nam xin giới thiệu mẫu Hợp đồng mua bán xe máy, ô tô cập nhật mới nhất.

Hợp đồng mua bán xe là gì?

Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng mua bán tài sản cụ thể như sau:

“Điều 430. Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác có liên quan.”

Từ khái niệm về hợp đồng mua bán tài sản, có thể rút ra khái niệm về hợp đồng mua bán xe cụ thể rằng hợp đồng mua bán xe là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản là xe sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Đối với quy định về tài sản thì tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản cụ thể là:

“Điều 105. Tài sản

  1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
  2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”

Trường hợp nếu tài sản là xe máy, ô tô thì phải đăng ký theo quy định tại Thông tư 58 về đăng ký xe.

Hợp đồng mua bán xe

Hợp đồng mua bán xe

Những lưu ý khi lập Hợp đồng mua bán xe

 Các bên tham gia ký kết hợp đồng

Mặc dù trên đăng ký xe hầu hết chỉ có tên của một người, nhưng, nếu xe máy, ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thông qua mua bán, đấu giá… có sự đóng góp của cả hai vợ chồng thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Theo đó, khi thực hiện Hợp đồng mua bán xe, phần bên bán phải liệt kê đầy đủ thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ…

Nếu là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.

 Về hình thức của Hợp đồng mua bán xe

Tại Thông tư 58/2020/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Công văn 3956/BTP-HTQTCT có giải thích việc công chứng, chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng có giá trị, mức độ an toàn pháp lý cao hơn ở UBND xã, phường…

Do đó, nếu hai bên mua và bán xe ô tô có thể đến Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã , phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.

Về xe máy, ô tô tham gia giao dịch mua bán

Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng mua bán cụ thể là:

“Điều 431. Đối tượng của hợp đồng mua bán

  1. Tài sản được quy định tại Bộ luật này đều có thể là đối tượng của hợp đồng mua bán. Trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhượng thì tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán phải phù hợp với các quy định đó.
  2. Tài sản bán thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán.”

Dựa vào quy định tên thì xe máy, xe ô tô trong hợp đồng mua bán xe là tài sản được phép giao dịch.

Đồng thời, chiếc xe còn phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn hạn (nếu là ô tô) ….

Trong hợp đồng mua bán xe, thường về chiếc xe mua bán sẽ khai theo thông tin trên đăng ký xe về các nội dung sau:

– Nhãn hiệu

– Số loại

– Số khung

– Số máy

– Biển số ….

Những nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng mua bán xe:

Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng mua bán xe bao gồm những nội dung cơ bản sau

– Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý

– Giá cả và phương thức thanh toán

– Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng

Giá cả và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận.

Bên cạnh đó, còn có thời hạn giao xe và nhận xe. Thời hạn này cũng được hai bên thỏa thuận.

Những khoản lệ phí phải nộp khi sang tên xe máy, ô tô

Khi mua, bán một chiếc xe, người mua cần đóng các khoản phí và lệ phí:

– Lệ phí trước bạ

– Lệ phí đăng ký, cấp biển số

– Phí công chứng, chứng thực

Một số mẫu hợp đồng  mua bán xe

Hợp đồng mua bán xe máy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông: ………………………………..Sinh ngày: …………………………

CMND:…………………………….cấp ngày: ……….….. tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………………………

Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

CMND:…………………..cấp ngày: ………………………………tại:………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

Ông: ……………………………….……………..Sinh ngày: ……………

CMND:……………………………… Cấp ngày: ………….….. tại: ……………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe máy với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:

  1. Đặc điểm xe:

Biển số: …………………………………..;

Nhãn hiệu:…………………………….. ;

Dung tích xi lanh:………………………..;

Loại xe: ………………………….………. ;

Màu sơn:………………………..……….;

Số máy:………………………………….. ;

Số khung:………………………………….;

Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)

  1. Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày…………

ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

  1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……………………

(Bằng chữ: …………………………………………………..)

  1. Phương thức thanh toán: ………………………………
  2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe

…………………………………….

ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

  1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
  2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  4. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  6. Bên B cam đoan:
  7. a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  8. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
  9. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  10. d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
    Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng
BÊN A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Hợp đồng mua bán xe “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT ra đời năm nào?

Hợp đồng kinh tế

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488