Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng), hay còn gọi là Thuế VAT là loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Hiện nay có hai phương pháp tính thuế GTGT là: Phương pháp tính thuế trực tiếp và Phương pháp khấu trừ. Tùy thuộc vào các điều kiện của doanh nghiệp mà người nộp thuế sẽ lựa chọn và áp dụng phương pháp tính thuế phù hợp. Vậy các bước hạch toán nộp thuế giá trị gia tăng như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về cách định khoản nộp thuế GTGT trong bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Luật thuế giá trị gia tăng
Nội Dung Chính
Kết cấu của tài khoản 3331
Căn cứ dựa vào điều 41 thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản 3331 có kết cấu và nội dung phản ánh hạch toán thuế GTGT cụ thể như sau.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ đó,
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN trong kỳ đó,
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế còn phải nộp,
- Số thuế GTGT của hàng bán bị giảm giá, bị trả lại.
Bên Có:
- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu, Số thuế GTGT đầu ra cần phải nộp,
- Số dư bên Có,
- Số thuế GTGT còn phải nộp vào Ngân sách của Nhà nước.
Trường hợp đặc biệt
Trong trường hợp khác, TK 3331 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3331 để phản ánh số thuế GTGT đã nộp lớn hơn số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước, hoặc là phản ánh số toán thuế GTGT đã nộp được xét giảm, miễn hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3 như sau:
- Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng bán bị giảm giá, bị trả lại, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hoá, sản phẩm dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu đã nộp, cần phải nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Hạch toán nộp thuế GTGT
Hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Kế toán được lựa chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau:
– Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực hiện như hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
– Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng:
Nợ các TK 511, 515, 711
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Hạch toán nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112.
Hạch toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, …
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331, …
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
– Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
– Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, …
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112, …
Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)
– Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112.
Hạch toán thuế GTGT phải nộp được giảm
Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải nộp)
Nợ các TK 111, 112 – Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Hạch toán thuế GTGT đầu vào được hoàn
Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
>>>>Tìm hiểu thêm: Quy định hoàn thuế GTGT
Hạch toán thuế GTGT bị truy thu
Căn cứ vào quyết định truy thu hạch toán:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
>>Xem thêm:
- Phạt xuất hóa đơn sai thời điểm
- Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
- Các trường hợp không phải kê khai thuế gtgt 2023
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Định khoản nộp thuế GTGT. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Dịch vụ tư vấn thuế GTGT của Luật Đại Nam:
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế GTGT nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục hoàn thuế
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyề;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.