Quy định về thuế GTGT mới nhất

by Lê Nga

Ngày 24/06/2023, tại Nghị quyết Kỳ họp thứ 5 – Quốc hội khóa XV, Quốc hội đã thông qua quyết định giảm 2% mức thuế suất thuế GTGT với các nhóm hàng cụ thể. Đây cũng là nghị định mới nhất quy định về Thuế GTGT. Vậy nội dung và các nhóm hàng được giảm mức thuế GTGT được quy định như thế nào? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu cụ thể trong bài viết này nhé.

Triển khai nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT 2%

Từ năm 2022, chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8% (được quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP) đến hết năm 2023, đã được Chính phủ áp dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp/tổ chức, cá nhân phục hồi sau đại dịch.

Kết quả thực hiện chính sách trên đã hỗ trợ giảm thuế khoảng 44 nghìn tỷ đồng đồng thời hỗ trợ kích cầu tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sản xuất và kinh doanh.

Theo Bộ Tài chính, tiếp tục áp dụng chính sách giảm thuế trong năm 2023 là hoạt động cần thiết nhằm kích cầu tiêu dùng đưa nền kinh tế đất nước sớm hồi phục và đóng góp trở lại cho ngân sách Nhà nước.

Tuy nhiên, Bộ Tài chính cũng lấy ý kiến thực tế trong giai đoạn triển khai giảm thuế GTGT năm 2022 và nêu rõ cần phải nghiên cứu cẩn thận, kỹ lưỡng chính sách giảm thuế mới để tránh những khó khăn, vướng mắc cho cả người nộp thuế và cơ quan thuế.

Nghị định 44/2023/NĐ-CPquy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

Các nhóm hàng hóa thuộc đối tượng giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 101/2023/QH15

Căn cứ theo Nghị quyết 101, chính sách miễn, giảm thuế 2% được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất VAT 10%, chỉ trừ các nhóm sau:

– Nhóm sản phẩm dịch vụ viễn thôngtài chínhngân hàngchứng khoánbảo hiểm và kinh doanh BĐSkim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không thể khai thác than), than cốcdầu mỏ tinh chếsản phẩm hóa chất.

– Nhóm sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

– Nhóm hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin

Việc áp dụng chính sách giảm thuế VAT được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra được giảm thuế VAT.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trình tự, thủ tục lập hóa đơn trong thời gian giảm thuế GTGT 2%

Căn cứ theo Khoản 3 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định cụ thể về trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT như sau:

Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Khi lập hóa đơn GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT 2%, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”; tiền thuế GTGT; và tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.

Trong trường hợp cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khi bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau, trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa và dịch vụ theo quy định.

Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu

Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT cần lưu ý:

– Tại cột “Thành tiền”: ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm;

– Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu;

Đồng thời ghi chú “đã giảm…(số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15”.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488