Thuế giá trị gia tăng (“GTGT”) là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, người chịu thuế là tổ chức, cá nhân tiêu dùng cuối cùng hàng hóa, dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam thông qua việc mua hàng hóa, dịch vụ với giá đã bao gồm thuế GTGT. Người kê khai và nộp thuế (bản chất là trung gian thu hộ và chi hộ) là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (Xem thêm chi tiết tại Điều 3, Thông tư 219/2013/TT-BTC).
1. Các đối tượng chịu thuế/ không chịu thuế GTGT và thuế suất
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).
- Thuế suất GTGT
- Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và các hoạt động tương tự quy định chi tiết tại Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Thuế suất 5%: thường áp dụng cho các ngành và lĩnh vực của nền kinh tế có liên quan với việc cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ thiết yếu xem chi tiết tại Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Thuế suất 10%: áp dụng cho các đối tượng không thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0% và đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 5%.
- Thuế suất 8%: Giảm thuế giá trị gia tăng về 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định 44/2023/ND-CP từ 1/7/2023 đến 31/12/2023.
- Lưu ý:
- Đối với các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau sẽ có các thời điểm xác định thuế GTGT khác nhau, xem chi tiết tại Điều 8,Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu thì thực hiện theo mức thuế quy định cụ thể tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Đối tượng không chịu thuế GTGT có thể kể đến một số đối tượng như:
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- V.v.
Xem chi tiết tại Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC và các luật bổ sung liên quan.
Các trường hợp không phải kê khai và nộp thuế GTGT như tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác, v.v. xem thêm quy định chi tiết tại Điều 5, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
2. Phương pháp tính thuế GTGT phải nộp
Có 2 phương pháp tính thuế GTGT là khấu trừ thuế GTGT và tính trực tiếp trên GTGT. Dựa vào các điều kiện của doanh nghiệp để xác định phương pháp tính thuế phù hợp.
2.1 Phương pháp khấu trừ thuế
Điều kiện áp dụng: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật:
- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp theo phương pháp tính trực tiếp.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh theo phương pháp tính trực tiếp.
Xác định thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT phải nộp | = | Thuế GTGT đầu ra | – | Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
- Thuế GTGT đầu ra = ∑ giá tính thuế x thuế suất (hàng hóa, dịch vụ bán ra) = tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định), chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng đầy đủ các quy định.
(Xem chi tiết tại khoản 5, Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC).
Trong đó: Giá tính thuế xem bảng dưới đây và thuế suất xem mục 1.Các đối tượng chịu thuế/ không chịu thuế GTGT và thuế suất
Giá tính thuế:
Đối tượng | Giá tính thuế |
Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh | Giá bán chưa có thuế GTGT |
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB | Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế TTĐB |
Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) | Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế BVMT |
Hàng hóa chịu thuế TTĐB và thuế BVMT | Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế TTĐB + thuế BVMT |
Hàng hóa nhập khẩu | Giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có) |
Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho | Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh |
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật | 0 |
Hoạt động cho thuê tài sản | Số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT |
Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm | Giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng, (không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm) |
Gia công hàng hóa | Giá gia công chưa có thuế GTGT |
Hoạt động xây dựng, lắp đặt | Giá trị công trình, hạng mục công trình thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT |
Hoạt động kinh doanh bất động sản | Giá bán BĐS chưa có thuế GTGT – giá chuyển quyền sử dụng đất/ tiền thuế đất phải nộp NSNN |
Hoạt động đại lý, môi giới, dịch vụ hưởng hoa hồng | Tiền hoa hồng nhận được chưa có thuế GTGT |
(Xem thêm hướng dẫn chi tiết tại Điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC).
Lưu ý:
- Không được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. (Xem chi tiết tại khoản 9, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC).
2.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
a. Phương pháp trực tiếp trên GTGT
- Đối tượng áp dụng: Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
- Công thức xác định số thuế phải nộp: Xem Điều 13, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
b. Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
- Cá nhân và hộ kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam và các tổ chức khác chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp | = | Tỷ lệ % | x | Doanh thu |
Tỷ lệ % quy định như sau:
Lĩnh vực hoạt động | Tỷ lệ % |
Phân phối, cung cấp hàng hoá | 1% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% |
Hoạt động kinh doanh khác | 2% |
- Doanh thu: số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
3. Kê khai, nộp thuế GTGT
Kỳ khai thuế: Xem tiêu chí để khai thuế theo quý hay. Theo tháng tại Điều 8, 9, Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Hồ sơ khai thuế và các hướng dẫn liên quan xem chi tiết tại Điều 13, Thông tư 80/2021/TT-BTC.
4. Quyết toán thuế
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp không cần quyết toán thuế GTGT ngoại trừ trường hợp khi kết thúc hợp đồng nhà thầu đối với trường hợp hợp đồng thanh toán nhiều lần.
(Xem chi tiết tại Điểm e, Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
5. Hướng dẫn các bước kê khai và nộp thuế
Bước 1: Xác định phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ hay trực tiếp. Theo quy định tại Điều 12, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Bước 2: Xác định kỳ khai thuế của doanh nghiệp là theo tháng hay theo quý theo quy định tại Điều 8,9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Bước 3: Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý.
Bước 4: Quyết toán thuế (đối với trường hợp theo quy định).
Bước 5: Hoàn thuế (nếu có).
Trên đây là một số điều cần biết về dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói, để được hỗ trợ đầy đủ và nhiệt tình nhất hãy liên hệ Hotline Luật Đại Nam.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: