Hợp đồng thuê đất cá nhân

by Thị Thảo Đào

Hợp đồng thuê đất cá nhân là một thỏa thuận phổ biến trong xã hội, cho phép người thuê sử dụng đất của người cho thuê cho nhiều mục đích khác nhau. Để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên, cần tuân theo các quy định pháp luật liên quan đến điều kiện, nội dung, thời hạn và việc thanh toán tiền thuê. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin quan trọng về hợp đồng thuê đất cá nhân và các lưu ý quan trọng khi ký kết và thực hiện hợp đồng này.

Hợp đồng thuê đất cá nhân

Hợp đồng thuê đất cá nhân

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT 
  • Bộ luật Dân sự 2015

Khái niệm hợp đồng cho thuê đất

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hợp đồng cho thuê đất. Do vậy, có thể hiểu rằng hợp đồng cho thuê đất là một loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên.

Người sử dụng đất sẽ thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai, người thuê đất sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng cho thuê đất.

Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

“Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất

1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, có thể thấy hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ

– Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

– Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất

– Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất

– Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

– Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất

– Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất

– Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường

– Cam kết khác,…

– Số hợp đồng được lập ra

– Hiệu lực hợp đồng

– Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)

Mẫu hợp đồng thuê đất

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …. …, ngày….. tháng …..năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:

I.Bên cho thuê đất:

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

II.Bên thuê đất là:……………………………………………………………………….

 (Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:

1.Diện tích đất ………….. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)

Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).

2.Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do … …….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.

3.Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

4.Mục đích sử dụng đất thuê:………………………………...

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

1.Giá đấttính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).

2.Tiềnthuê đất được tính từ ngày … tháng … năm………………………….

3.Phươngthức nộp tiền thuê đất: ………………………

4.Nơinộp tiền thuê đất: …………………………………

5.Việccho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 3.

Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 2…..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Bêncho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

2.Trongthời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………………………. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

3.Trongthời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4.Các quyềnvà nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 3

……………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

1.Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;

3.Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;

4.Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 6

Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7

Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có) 4………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

Điều 8

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………/.

Bên thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)

Bên cho thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

——————————–

1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….

2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư

3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng thuê đất cá nhân. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488