Giá trị pháp lý của hợp đồng

by Vũ Khánh Huyền

Khi thoả thuận thực hiện bất kỳ một giao dịch nào, các bên thường lựa chọn lập hợp đồng để ghi nhận lại những thoả thuận đó. Vậy hợp đồng là gì? Khi nào giá trị pháp lý của hợp đồng sẽ có hiệu lực? Hãy cùng Luật Đại Nam theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.

Giá trị pháp lý của hợp đồng

Giá trị pháp lý của hợp đồng

Căn cứ pháp lý

  • Luật dân sự
  • Các văn bản pháp lý liên quan khác

Khi nào hợp đồng có hiệu lực

Quy định pháp luật hiện hành về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng ghi nhận tại Bộ luật dân sự 2015 như sau:

“Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.”

Quy định này đã nêu rõ:

+ Hợp đồng có hiệu lực theo thời điểm mà các bên thỏa thuận trong đó bao gồm cả thỏa thuận hiệu lực hợp đồng trước thời điểm ký kết hợp đồng ví dụ: Hợp đồng ký ngày 15/03/2020 nhưng trong hợp đồng các bên thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực từ 01/01/2020.

+ Trường hợp các bên không thỏa thuận riêng về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, pháp luật liên quan không quy định về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

Giá trị pháp lý của hợp đồng

Việc xác định hợp đồng có hiệu lực hay hợp đồng vô hiệu rất quan trọng trong việc ràng buộc các bên thực hiện đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận hợp đồng, hoặc xác định các nghĩa vụ bị vi phạm khi giải quyết tranh chấp hợp đồng. Bởi hợp đồng vô hiệu sẽ không làm phát sinh nghĩa vụ phải thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng đối với các bên. Theo luật sư các bên giao kết hợp đồng cần lưu ý những điều kiện sau để đảm bảo hợp đồng có hiệu lực

Thứ nhất, chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập. Việc xác định năng lực pháp luật dân sự của chủ thể hợp đồng là pháp nhân khá khó nhưng một số trường hợp dễ nhận biết thì Quý vị không thể không biết ví dụ: Văn phòng đại diện công ty không được quyền đại diện công ty ký kết hợp đồng với mục đích thực hiện chức năng kinh doanh của công ty.

Về thực tế luật sư thấy rằng khi có tranh chấp liên quan đến năng lực dân sự, năng lực hành vi của pháp nhân ký kết hợp đồng thường phát sinh chủ yếu từ việc công ty ủy quyền cho chi nhánh đại diện giao kết hợp đồng. Nên khi Quý vị ở vào tình huống tương tự thì nên cẩn trọng trong việc xác định thẩm quyền đại diện của chi nhánh công ty. Bởi quy định pháp luật về đại diện tại luật thương mại năm 2005 và Bộ luật dân sự 2015 không hoàn toàn giống nhau.

Thứ hai, chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.

Thứ ba, mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội: Quy định này là điều khoản thường được các bên áp dụng để tuyên bố hợp đồng vô hiệu trong việc giải quyết tranh chấp trong đó bao gồm cả tuyên bố vô hiệu hợp đồng đã được công chứng.

Thứ tư, hợp đồng phải đảm bảo quy định về hình thức theo quy định pháp luật. Chúng tôi đưa quy định về hình thức hợp đồng xuống dưới cùng bởi khi hợp đồng không đảm bảo về mặt hình thức thì khi xem xét hợp đồng vô hiệu cơ quan tài phán vẫn phải căn cứ nội dung đã được các bên thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng đến thời điểm tuyên bố hợp đồng vô hiệu.

>>Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu

Những thỏa thuận trong hợp đồng không vô hiệu cùng hợp đồng

Thực tế khi soạn thảo hợp đồng các bên lồng ghép thêm thỏa thuận ngoài như: Thỏa thuận đặt cọc, Thỏa thuận thế chấp, bảo lãnh,… Về bản chất các thỏa thuận này là một biện pháp đảm bảo kèm theo hợp đồng nên khi hợp đồng vô hiệu chưa chắc đã làm vô hiệu các điều khoản này

Ví dụ: Thỏa thuận đặt cọc kèm theo hợp đồng thuê nhà xưởng ký với công ty nước ngoài thỏa thuận tiền thuê xưởng thanh toán bằng USD. Khi tranh chấp hợp đồng thuê nhà xưởng bị vô hiệu do nội dung hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật theo điều 123 Bộ luật dân sự 2015 nhưng thỏa thuận đặt cọc thì không vô hiệu.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Giá trị pháp lý của hợp đồng. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Mẫu hợp đồng trích thưởng theo quy định mới nhất – Luật Đại Nam

Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488