Để đảm bảo sự thuận lợi cho việc công tác cũng như để giúp cho việc ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống đối với những đối tượng có nhiệm vụ công đặc thù, hoặc là những cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. Nhà nước ta đã đưa ra chính sách xây dựng các nhà ở công vụ để các cán bộ, người có chức, có quyền hoặc người làm những nhiệm vụ đặc thù có chỗ sinh hoạt ổn định. Vậy nhà ở công vụ được quy định như thế nào và có mấy loại nhà ở công vụ. Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ giải đáp cho quý bạn đọc những thắc mắc đó.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật nhà ở
Nhà ở công vụ là gì?
Nhà ở công vụ là nhà dùng cho các đối tượng thuộc diện được phép thuê ở nhà công vụ trong thời gian nhận chức vụ hay công tác.
Nhà công vụ được xây dựng và mọi chi phí đều được chi trả bởi nguồn tiền từ ngân quỹ nhà nước. Đây là công trình công, nằm trong chính sách bảo trợ và chăm sóc đời sống nhân dân, cán bộ nhà nước của chính phủ. Mục đích sử dụng của nhà công vụ được thể hiện trực tiếp qua tên gọi của chúng, mục đích công.
Nhà công vụ được nhà nước phân dành cho những người, đối tượng có nhiệm vụ công đặc thù, hoặc các cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước. Người ta có thể sử dụng nhà công vụ để ở, sinh hoạt bình thường. Ngoài ra, đối với một số người có nhiệm vụ công đặc biệt, nhà công vụ còn có thể được sử dụng để tiếp khách, hoặc các mục đích khác hợp lí, phục vụ cho công việc chung của nhà nước.
>> Xem thêm: Những quy định về thu hồi đất đai năm 2023
Đối tượng nào được ở nhà công vụ?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023, đối tượng được ở nhà công vụ gồm:
a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;
b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;
c) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;
đ) Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
e) Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
g) Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
>> Xem thêm: Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở thương mại (Luật nhà ở 2023)
Nhà ở công vụ bao gồm mấy loại
Loại nhà ở này cũng được chia ra thành nhiều loại với điều kiện cơ sở vật chất và quy mô khác nhau. Tùy vào chức vụ, cấp bậc trong cơ quan nhà nước cũng như nhiệm vụ công cần thực hiện của đối tượng thuê hoặc được cấp phép ở để công tác mà sẽ có các loại nhà công vụ tương ứng. Cụ thể, nhà công vụ nhìn chung được chia thành 3 loại:
+, Biệt thự
+, Căn hộ chung cư ở trung tâm thành phố, khu vực đô thị
+, Căn nhà ở khu vực ngoại ô thành phố, khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định và được điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ theo đề nghị của Bộ Xây dựng.
Cán bộ, công chức đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo là Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng và tương đương trở lên thuộc đối tượng ở nhà công vụ sẽ được bố trí nhà ở biệt thự.
Các đối tượng khác được bố trí nhà chung cư hoặc nhà ở thấp tầng đối với khu vực chưa phát triển nhà chung cư. Căn hộ trong nhà chung cư xây dựng mới có diện tích sàn sử dụng không nhỏ hơn 45m2 và không lớn hơn 150m2.
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ được điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Bộ Xây dựng quy định và hướng dẫn việc thiết kế nhà ở công vụ đảm bảo triển khai thống nhất trên phạm vi cả nước.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Các loại nhà ở công vụ“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà đơn giản
Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở