Đất để xây dựng nhà ở công vụ quy định như thế nào ?

by Hồ Hoa

Đất để xây dựng nhà ở công vụ quy định như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé !

Đất để xây dựng nhà ở công vụ quy định như thế nào ?

Đất để xây dựng nhà ở công vụ quy định như thế nào ?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhà ở 2023

Ai được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2023 có đề cập đến các đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

1. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân trong nước;

b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này.

Khi nào Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực?

Căn cứ quy định tại Điều 197 Luật Nhà ở 2023 về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 40/2019/QH14, Luật số 61/2020/QH14, Luật số 62/2020/QH14, Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1, các điểm a, c, đ, e và g khoản 2, khoản 3, các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 5 Điều 198 của Luật này.

3. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành là nhà ở thuộc tài sản công

Như vậy, Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Đất để xây dựng nhà ở công vụ quy định như thế nào ?

Điều 40. Đất để xây dựng nhà ở công vụ

1. Diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ được xác định cụ thể trong quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

2. Đối với nhà ở công vụ của cơ quan trung ương thì Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.

3. Đối với nhà ở công vụ cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật này thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhu cầu xây dựng nhà ở công vụ xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

4. Đối với nhà ở công vụ của địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ khi lập, phê duyệt quy hoạch theo quy định của pháp luật.

5. Nhà nước không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở công vụ theo quy định tại Điều này.

Nguyên tắc bố trí cho thuê nhà ở công vụ là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg thì việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ được thực hiện theo nguyên tắc sau:

(1) Bố trí nhà ở công vụ đảm bảo đúng đối tượng, đủ điều kiện theo tiêu chuẩn nhà ở công vụ quy định của pháp luật về nhà ở;

(2) Đối với các chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, bố trí nhà ở công vụ đảm bảo điều kiện công tác và yêu cầu an ninh, bảo vệ theo quy định;

(3) Đối với nhà ở công vụ thuộc sở hữu của Đảng Cộng sản Việt Nam (do Văn phòng Trung ương Đảng quản lý) thì thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng;

(4) Trường hợp một người đồng thời đảm nhận nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn nhà ở công vụ theo chức danh cao nhất;

(5) Trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có cơ quan quản lý nhà ở công vụ xem xét việc bố trí cho thuê cho phù hợp; người thuê nhà ở công vụ phải trả tiền thuê (bằng giá thuê được quy định tại Điều 33 của Luật Nhà ở năm 2014 nhân (x) với diện tích sử dụng được ghi trong Hợp đồng thuê nhà ở công vụ), kể cả khi diện tích sử dụng thực tế nhà ở công vụ vượt quá tiêu chuẩn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn quy định;

(6) Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ theo thời gian đảm nhận chức vụ mà người thuê được điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, đảm bảo điều kiện thuê nhà ở công vụ theo quy định pháp luật về nhà ở.

Dịch vụ tư vấn pháp luật liên quan đến nhà ở của Luật Đại Nam

  • Tư vấn thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đất (sổ đỏ);
  • Tư vấn thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Tư vấn về thủ tục tặng cho quyền sở hữu nhà;
  • Tư vấn về thế chấp quyền sở hữu nhà ở;
  • Tư vấn về soạn thảo, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng/mua bán, tặng cho,.. quyền sở hữu nhà;
  • Tư vấn tố cáo trong lĩnh vực đất đai;
  • Tư vấn đòi quyền sử dụng đất và nhà cho ở nhờ hoặc cho thuê hay trông coi hộ;

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đất để xây dựng nhà ở công vụ quy định như thế nào ? “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488